Thứ Sáu, 31 tháng 7, 2015

CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

TOEIC: CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

1. Những từ dùng để thêm thông tin 
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả 
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh 
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)

5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
∙ afterward (về sau)
∙ at the same time (cùng thời điểm)
∙ currently (hiện tại)
∙ earlier (sớm hơn)
∙ formerly (trước đó)
∙ immediately (ngay lập tức)
∙ in the future (trong tương lai)
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi)
∙ in the past (trong quá khứ)
∙ later (muộn hơn)
∙ meanwhile (trong khi đó)
∙ previously (trước đó)
∙ simultaneously (đồng thời)
∙ subsequently (sau đó)
∙ then (sau đó)
∙ until now (cho đến bây giờ)

Tham khảo thêm:

Từ vựng TOEIC

TOEIC: Những cụm từ đi với OUT OF trong bài thi TOEIC

Thông thường, “out of” + N được dùng khi muốn diễn đạt ý “hết cái gì đó rồi”.
- We’ve been out of gas. So we should go out for dinner tonight. (Hết gas rồi, chúng ta nên ra ngoài ăn tối thôi)
*Còn đây là một vài trường hợp “out of” mà nghĩa vẫn giữ nguyên hoặc có biến đổi đi chút xíu nhé:
Out of breath: thở không ra hơi
- She was out of breath from climbing the stairs.
Out of control: vượt ngoài tầm kiểm soát
- Forest fires can easily get out of control.
Out of date: hết thời
- Suddenly, she felt old and out of date
Out of stock: hết hàng
- I’m afraid that size is out of stock now
Out of order: bị hỏng
- The copier is out of order. I think we should call the guy to fix it.
Out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với
- The task was out of her reach, so she couldn’t complete it.
Out of the question: không thể xảy ra
- Becoming a straight A (a person who gets mark A in all subjects)
is out of the question.
Out of the blue: bất thình lình, không báo trước.
- Out of the blue, she said: “Your name’s John, isn’t it?”

Tham khảo thêm:

TOEIC: Phân biệt Centre và Middle

TOEIC: Phân biệt Centre và Middle

Centre có nghĩa là một điểm nằm giữa, nằm ở trung tâm của một nơi nào đó/ một vật nào đó (một cách chính xác).
E.g: The town was in the centre of Spain. (Thị trấn nằm ở trung tâm Tây Ban Nha.)
Going to the centre có nghĩa là đi đến khu vực quan trọng nhất, đông đúc nhất của một thành phố hay thị trấn (AmE downtown).
Trong tiếng Anh-Mĩ, centre = center.
Middle cũng có nghĩa nằm ở vùng giữa, vùng trung tâm của một nơi nào đó, nhưng kém chính xác hơn centre.
E.g: She was somewhere in the middle of the forest. (Cô ấy đang ở đâu đó giữa rừng.)
Middle cũng được sử dụng với nghĩa 'đang ở trong quá trình làm việc gì đó'.
E.g: I can't answer the door because I'm in the middle of washing my hair. (Tôi không thể ra mở cửa được vì tôi đang gội đầu.)

Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2015

Một số cụm động từ xuất hiện trong Part 1 TOEIC

Một số cụm động từ xuất hiện trong Part 1 TOEIC

- Holding in a hand: nắm chặt trong tay
- Opening the bottle’s cap: mở nắp chai
- Pouring something into a cup: đổ thứ gì vào tách
- Looking at the monitor : nhìn màn hình
- Examining something : xem xét vật gì
- Reaching for the item : với tói đồ vật
- Carrying the chairs : khiêng ghế
- Climbing the ladder : leo lên thang
- Speaking into the microphone: nói bằng micrô
- Conducting a phone conversation : nói chuyện điện thoại
- Working at the computer: làm việc bằng máy vi tính
- Cleaning the street: quét đường
- Standing beneath the tree: đứng dưới cây

Tham khảo thêm:

HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY

CÁC CÂU NÓI CỰC HOT BẰNG TIẾNG ANH

- My hat! Á đù!
- No such luck! Đen vãi!
- Heart-breaking! Đắng lòng!
- I'll be shot if I know! Biết chết liền!
- I'll eat my hat! Tao sẽ đi đầu xuống đất!
- At the drop of a hat! Trong vòng 1 nốt nhạc!
- Cut the cackle! Câm mồm cmm lại!
- You are in dead trouble! Chết cmmr!
- How can it be otherwise! Chuẩn không cần chỉnh!
- The job's boring but the money's good! Việc nhẹ lương cao


Tham khảo thêm:

NHỮNG CỤM TỪ THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

NHỮNG CỤM TỪ THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC


1. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
> ôn thi toeic
2. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
> luyen nghe toeic
3. Những từ chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)

Tham khảo thêm:


Thứ Năm, 2 tháng 7, 2015

Học TOEIC mỗi ngày

Học TOEIC mỗi ngày

Phân biệt 3 từ “near, nearby, nearly” hẳn là gây nhiều phiền phức cho các bạn đúng không? 

Near là một từ có 4 từ loại: động từ, tính từ, trạng từ và giới từ. Tuy nhiên, trong bài thi TOEIC, ta thường gặp nó với chức năng của một giới từ.
-           Nearby được dùng ở vị trí của tính từ, tức là đứng trước danh từ và đứng sau mạo từ làm chức năng tính từ chỉ cự ly, khoảng cách gần
-           Hãy nhớ khi near chỉ cự ly gần thì nó không thể đước ngay trước danh từ
-           Nearly là trạng từ có nghĩa tương tự như almost (gần như)
VD:
-           Our rival firm was established near the city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập gần thành phố vào tháng trước)
-           Our rival firm was established in the nearby city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập ở ngày thành phố bên cạnh vào tháng trước)

-           The bottle is nearly empty (cái chai hầu như rỗng không)

Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC: 10 CÁCH BÀY TỎ SỰ THÍCH THÚ

TOEIC: 10 CÁCH BÀY TỎ SỰ THÍCH THÚ 

1. I love rock and roll. (Tôi yêu nhạc Rock and Roll)
2. I really like rock and roll. (Tôi cực thích nhạc Rock and Roll)
3. I live for rock and roll. (Tôi sống vì nhạc Rock and Roll)
4. Rock and roll is my favourite. (Rock and Roll là loại nhạc mà tôi ưa thích)
5. I can’t get enough of rock and roll. (Tôi không thể ngừng nghe nhạc Rock and Roll)
6. Rock and roll is my life. (Rock and Roll là cuộc sống của tôi)
7. I’m really into rock and roll. (Tôi đắm chìm vào nhạc Rock and Roll)
8. Rock and roll is my thing. (Rock and Roll là điều tôi mong muốn)
9. I’m keen on rock and roll. (Tôi say mê nhạc Rock and Roll)
10. I listen to rock and roll all day long. (Tôi nghe Rock and Roll cả ngày)

Tham khảo thêm:

Học từ vựng toeic: Chủ đề Nhà hàng

Học từ vựng toeic: Chủ đề Nhà hàng

•           Chef: đầu bếp
•           stacks of plates: chồng đĩa
•           Dine out: ăn bên ngoài
•           Leave a tip: để tiền boa
•           Pour water into a glass: rót nước vào ly
•           Call the waiter over: gọi bồi bàn
•           Study the menu: xem thực đơn
•           Be covered by a cloth: được trải khăn trải bàn
•           Cluttered table: bàn ăn bừa bộn
•           Be occupied: có người ngồi/đặt chỗ
•           Help oneself to refreshments: tự phục vụ bữa ăn nhẹ
•           Be crowded with patrons: đông khách
•           Remove loaves of bread: dẹp đi những ổ bánh mì
•           Be seated on the stool: ngồi trên ghế không có lung tựa
•           Take an order: nhận đơn đặt món
•           Sit on the patio: Ngồi trên hành lang ngoài trời

•           Wait tables: phục vụ, tiếp thức ăn

Tham khảo thêm: