Thứ Năm, 18 tháng 6, 2015

Từ vựng toeic: CÁC LOẠI TRÁI CÂY - FRUITS

Từ vựng toeicCÁC LOẠI TRÁI CÂY - FRUITS

1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)


21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây


41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt
45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên

49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên


Tham khảo thêm:

Học TOEIC hàng ngày

TOEIC: TỪ VỰNG DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ SỰ THU HÚT CỦA CÁC BẠN NAM 


   Bob is such a baby magnet
- Beefcake (Noun): Người đàn ông thu hút với cơ bắp lực lưỡng, đặc biệt mấy anh chàng trên tạp chí đấy ạ Biểu tượng cảm xúc heart
- Boyish (Adjective): Có bề ngoại hoặc hành động như một cậu bé, theo cách rất thu hút
His boyish good looks made him popular with girls
- Dashing (Adjective): Thu hút, tự tin, và lịch lãm
Jack is a dashing officer
- Debonair (Adjective): Thời trang và tự tin
- Devilish (Adjective): Không tốt về mặt đạo đức, nhưng lại thu hút người khác Biểu tượng cảm xúc heart
He was handsome, with a devilish charm

- Don Juan (Noun): Gã sở khanh, trăng hoa
Don’t believe him, he is really a Don Juan!
- Dreamboat (Noun): Người đàn ông thu hút
- Heart-throb (Noun): Một người đàn ông nổi tiếng, làm phụ nữ cảm thấy “đau tim” mỗi khi xuất hiện Biểu tượng cảm xúc heart
He is a Hollywood heart-throb
- Ladykiller (Noun): Người đàn ông rất thu hút phụ nữ, nhưng không có mối quan hệ lâu dài với ai
Be careful with that ladykiller!
- Prince Charming (Noun): Người đàn ông hoàn hảo để trở thành bạn trai hoặc chồng Biểu tượng cảm xúc heart
Jane is still waiting for her Prince Charming Biểu tượng cảm xúc heart Biểu tượng cảm xúc grin
- Suave (Adjective): Tự tin, lịch sự, lịch lãm (Đôi khi làm người khác cảm thấy không chân thành cho lắm)
The manager was suave and sophisticated

Tham khảo thêm:

NHỮNG ĐIỀU NÊN NHỚ KHI HỌC TỪ VỰNG TRONG TOEIC

NHỮNG ĐIỀU NÊN NHỚ KHI HỌC từ vựng toeic

1. Đọc mà không dừng lại. Đừng dừng lại để tra nghĩa của những từ chưa biết. Bạn có thể hiểu được ý chính của một đoạn văn mà không cần hiểu biết từng từ một
2. Gạch chân hay đánh dấu các từ chưa biết, hoặc viết chúng vào một tờ giấy riêng.
3. Đoán ý nghĩa của các từ chưa biết. Sử dụng bối cảnh và kiến thức về các tiền tố và hậu tố và gia đình từ để đoán.
4. Chọn năm từ khoá và viết chúng vào trong sổ tay từ vựng TOEIC của bạn. Những từ không biết này rất quan trọng trong việc hiểu ý nghĩa của đoạn văn.
5. Tra năm từ khóa trong từ điển của bạn.
6. Viết một đoạn tóm tắt cho bài văn. Hãy thử sử dụng năm từ khóa trong bản tóm tắt của bạn.

Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 13 tháng 6, 2015

CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG TOEIC

CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG TOEIC (PHẦN II)

1. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
Ex: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
Ex: - He always wastes time playing computer games each day.
- Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì.
Ex: - I spend 2 hours reading books a day.
- Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
Ex: - My mother often spends 2 hours on housework everyday.
- She spent all of her money on clothes.
5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
Ex: You should give up smoking as soon as possible.
6. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
Ex: I would like to go to the cinema with you tonight.
7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
Ex: I have many things to do this week.
8. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
Ex: - It is Tom who got the best marks in my class.
- It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
9. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
Ex: You had better go to see the doctor.
10. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
Ex: I always practice speaking English everyday.

11. It is + tính từ + (for smb) + to do smt
Ex: It is difficult for old people to learn English (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)
12. To be interested in + N / V_ing: Thích cái gì / làm cái gì
Ex: We are interested in reading books on history (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)
13. To be bored with: Chán làm cái gì
Ex: We are bored with doing the same things everyday (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
14. It’s the first time smb have (has) + P2 + smt: Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì
Ex: It’s the first time we have visited this place (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)
15. enough + danh từ: đủ cái gì + to do smt
Ex: I don’t have enough time to study (Tôi không có đủ thời gian để học)
16. Tính từ + enough: đủ làm sao + to do smt
Ex: I’m not rich enough to buy a car (Tôi không đủ giàu để mua ôtô)
17. too + tính từ + to do smt: Quá làm sao để làm cái gì
Ex: I’m to young to get married (Tôi còn quá trẻ để kết hôn)
18. To want smb to do smt = To want to have smt + P2: Muốn ai làm gì = Muốn có cái gì được làm
Ex: She wants someone to make her a dress (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy) = She wants to have a dress made (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
19. It’s time smb did smt: Đã đến lúc ai phải làm gì
Ex: It’s time we went home (Đã đến lúc tôi phải về nhà)
20. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt: Ai không cần thiết phải làm gì = doesn’t have to do smt
Ex: It is not necessary for you to do this exercise (Bạn không cần phải làm bài tập này)

Tham khảo thêm: 

CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG TOEIC

CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG TOEIC



1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
Ex: - This structure is too easy for you to remember.
- He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
Ex: - This box is so heavy that I cannot take it.
- He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
Ex: - It is such a heavy box that I cannot take it.
- It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
Ex: - She is old enough to get married.
- They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
Ex: - I had my hair cut yesterday.
- I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, P2) / It’s +time +for someone + to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
Ex: -It is time you had a shower.
- It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
Ex: - It takes me 5 minutes to get to school.
- It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
Ex: He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
Ex: - I find it very difficult to learn about English.
- They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Ex: - I prefer dog to cat.
- I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
Ex: - She would play games than read books.
- I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
Ex: I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
Ex: - I used to go fishing with my friend when I was young.
- She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
Ex: I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
Ex: Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
Ex: - I am good at swimming.
- He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
Ex: I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
Ex: My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
Ex: She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...
Ex: My younger sister is fond of playing with her dolls.

Tham khảo thêm:

Thứ Ba, 2 tháng 6, 2015

Thuật ngữ tiếng anh giao tiếp thông dụng trong ngành Trang Điểm

Có thể bạn nên biết :




- Sữa tẩy trang :cleasing milk


- Dung dịch săn da: skin lotion


- Kem làm ẩm: moisturizing cream


- Kem chống nắng: UV protective cream


- Kem lót sáng da: make up base


- Kem nền: liquid foundation


- Phấn má: blusher


- Son môi: lipstick


- Bóng môi: lip gloss


- Viền môi: lip liner


- Phấn tạo bóng mắt: eyeshadow


- Chì vẽ mày: eyebrow pencil


- Mắt nước: eyeliner


- Chì vẽ mí mắt : eye-liner pencil




- Skin care tips: các kinh nghiệm chăm sócda


- Oil skin: da nhờn


- Normal skin: da thường


- Dry skin: da khô


- Combination: da hỗ hợp


- Compact foundation: phấn nền


- Concealer: kem che khuyết điểm


- Eyeshadow: phần đáy mắt trung tâm tiếng anh


- Roots: chân tóc


- Lotion: kem dưỡng da


- Acne: mụn trứng cá


- Outbreak: bùng nổ


- Hair-dryer: máy xấy tóc


- Round board-bristle brush: bàn chải tóc loạitròn


- Heat-protecting spray: sức nóng của máy xấy


- Mineral water: nước khoáng


- Light-hold hair spray: keo xịt tóc loại nhẹ


- Oatmeal: bột lúa mạch


- Moisturizer: loại kem dưỡng ẩm


- Good blood circulation: tuần hoàn máu tốt


- Mild cleanser: chất tẩy rửa nhẹ


- Moisturize: làm ẩm,làm cho ẩm


- Non-alcohol-containing lotion: kem dưỡng ẩm không chứa cồn


- Non-perfumed lotion: kem dưỡng ẩm không mùi


- Limit very hot showers: hạn chế tắm nước quá nóng


- High temperatures: nhiệt độ cao


- Low humidity: độ ẩm thấp


- Rob your skin of moisture: làm mất đi độ ẩm của da bạn


- Mineral oil: dầu khoáng


- Rub mineral oil: thoa, xoa dầu khoáng cấu trúc đề thi toeic


- Controls oil production: kiểm soát việc tiết dầu trên da


- Fragrance-free: không chứa hương liệu 


- Irritate: kích ứng, kích thích


- Skin conditions: tình hình về da, chứng bệnh của da


- Bobby pin: kẹp tóc nhỏ làm bằng kim loại


- Eye-liner là bút vẽ mắt nước và eye shadow là phấn mắt hay còn gọi là bóng mắt.


- Sữa tẩy trang : cleasing milk


- Dung dịch săn da: skin lotion


- Kem làm ẩm: moisturizing cream


- Kem chống nắng: UV protective cream


- Kem lót sáng da: make up base


- Kem nền: liquid foundation


- Phấn má: blusher anh văn giao tiếp cơ bản


- Son môi: lipstick


- Bóng môi: lip gloss


- Viền môi: lip liner


- Phấn tạo bóng mắt: eyeshadow


- Chì vẽ mày: eyebrow pencil


- Mắt nước: eyeliner


- Chì vẽ mí mắt : eye-liner pencil


- Noncomodogenic: Sản phẩm được cho là khônggây bít các lỗ chân lông trên da nên không gây mụn.


- Oil-free: Sản phẩm không chứa dầu, dầu thựcvật, khoáng chất hoặc chất lanolin, không làm bít chân 

lông và làm da khó chịu,nhất là đối với da dầu. Khi dùng không tạo nên cảm giác nhờn và bóng dầu.


- Water proof: Có nghĩa là sau khi sử dụngtrên da sẽ không dễ bị trôi do nước. Ví dụ, nếu là kem chống 

nắng, khi xuống nướcsẽ không bị trôi. Nếu là son thì sẽ không bị trôi hoặc phai màu khi uống nước,khi 

ăn hoặc khi ra mồ hôi.


- Dermatologically tested: Sản phẩm đã đượckiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da 

liễu. Với các sản phẩmcó ghi chú này, bạn có thể yên tâm vì nó thích hợp cho cả da nhạy cảm và da 

trẻ em.


- Hypoallergenic: Sản phẩm ít gây kích ứng da. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc


- Sérum: Tinh dầu, được sử dụng nhiều trongdung dịch làm đẹp da nồng độ cao.


- Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa,cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùihương đặc 

thù. Nên ngoài việc sử dụng chomỹ phẩm còn sử dụng cho massage và dungdịch để pha tắm.


- Matte: được sử dụng khi miêu tả son môi,màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ 

bản là phẳng, đồng màuvà không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là 

khônhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu,nước da luôn 

bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.

- Shimmer: Trái ngược với Matte. Nó tạo độsáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phẩm Shimmer một 

thành phần nhỏ chất óngánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.

- Luminous: Thường là miêu tả một loại phấnnền có phản ứng với ánh sáng, nhờ đó nó giúp tạo cho 

khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưngrất tinh tế. Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điểm thì bạn nên chọn 

loạiMatte học tiếng anh thương mại


- Sheer: Mảnh hơn vàtrong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếpnhăn.

Những cặp từ đồng âm thú vị trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày

1. In (trong) và Inn (quán rượu)


- Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)


- 'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')

Có thể bạn nên biết :



2. Meet (gặp) và Meat (thịt)

- Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)

- She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn 
cá hoặc thịt)

3. Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)

- This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)

- He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)

4. Hi (Chào) và High (trên cao, cao) 



- Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)

- At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)

5. Need (cần thiết) và Knead (nhào bột)

- We're hungry so we need some food.(Chúng tôi đói bụng vì thế chúng tôi cần thức ăn.)

- To make bread you have to knead the dough (a mixture of flour and water). (Để làm bánh mì, bạn phải 

nhào bột nhão.)

6. New (mới) và knew (đã biết) trung tâm dạy tiếng anh

- I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)

- I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi cô ta đặt câu 
hỏi.)

7. We (chúng tôi) và Wee (nhỏ, bé)

- We (my husband and I) would love you to come and stay.(Chúng tôi (ông xã của tôi và tôi) mong muốn 

bạn đến chơi và ở lại.)

- Scottish people say 'wee' for 'small' or 'little'. (Người Xcốt-len dùng từ 'wee' thay từ 'small' hoặc 'little'.)

8. You (bạn) và Ewe (con cừu cái )

- You need to do more studying.(Bạn cần học nhiều hơn nữa)

- You can get wool from a ram (a male sheep) or a ewe (a female sheep). (Bạn có thể lấy len từ con cừu 

đực hoặc con cừu cái.) tự học tiếng anh giao tiếp

9. So (vì thế) và Sew (may vá)

- It's raining so you need to use your umbrella.(Trời đang mưa vì thế bạn cần sử dụng chiếc dù.)

- Will you sew a button on this shirt for me please? (Bạn vui lòng đính chiếc nút vào chiếc áo này cho tôi 
nhé?)

10. Allowed (cho phép) và Aloud (to lớn tiếng)

- You're not allowed to smoke in this office. (Anh không được phép hút thuốc trong văn phòng này.)

- When I was very young, my mum used to read aloud to me every night. (Khi tôi còn rất nhỏ, mẹ tôi 

thường đọc lớn cho tôi vào mỗi đêm.)

11. Know (biết) và No (không)

- Do you know where the nearest Post Office is please? (Bạn biết bưu điện gần nhất ở đâu không?)

- No, I don't know where it is, sorry. (Không, tôi không biết. Xin lỗi nhé.)

12. Not (không) và Knot (nút thắt)

- 2 + 2 is not 5. (2 +2 không bằng 5.) thi thử toeic miễn phí

- If you tie string in a knot, it's very difficult to untie it. (Nếu bạn thắt dây thành nút thắt, rất khó để mở nó ra.)