Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

MẸO LUYỆN THI TOEIC

DANH TỪ TRONG TOEIC

- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng đằng trước


Tham khảo thêm:

LUYỆN THI TOEIC HIỆU QUẢ

CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TRONG BÀI THI TOEIC

1. Can’t:
Can’t được nhấn mạnh để thể hiện ý bất ngờ của người nói. Tiếng Việt chúng ta thường dịch là “không thể nào”.
Ex: It can’t be eight o’clock already!
This can’t be my last dollar!
2. Can always:
Các em có thể dùng cấu trúc này để nói cho người khác biết khả năng khác vẫn có thể xảy ra.
If you don’t like the party, you can always go home.
You can always change your mind.
3. Did/was/is:
Dùng cấu trúc này để diễn tả sự bất ngờ khi đáp lại lời nói của người khác.
“I just got home from the concert.” “So you did go.”
“David really enjoys his new car.” “So he did buy a new one.”
4. If only:
Mang nghĩa tôi rất mong là ..., giá mà
If only I had known before now!
If only I had a million dollars!

Tham khảo thêm:
Linking words and phrases (từ hoặc cụm từ nối câu)


  • Sequence (tuần tự) 
First / firstly, second / secondly, third / thirdly etc: trước tiên, thứ nhất, thứ 2
Next, last, finally: tiếp đến, kế đến, cuối cùng
In addition, moreover: thêm vào đó, thêm nữa
Further / furthermore: thêm nữa, hơn nữa
Another: một đối tượng/sự vật khác
Also: cũng, thế
In conclusion: kết luận, tóm lại
To summarise: tóm tắt


  • 🌹Result (kết quả)
    So: vì thế, do vậy
    As a result: vì thế, do vậy, kết quả là
    As a consequence (of): hậu quả là <> as a result of (negative meaning)
    Therefore: do đó
    Thus: do đó, do vậy
    Consequently: hậu quả là
    Hence: vì thế, do vậy, bởi thế
    Due to: bởi vì
  • Emphasis (nhấn mạnh)
    Undoubtedly: không nghi ngờ gì
    Indeed: thành thật, thực tế, đúng vậy
    Obviously: hiển nhiên
    Generally: nói chung
    Admittedly: thừa nhận là, thú nhận là
    In fact: thực tế
    Particularly / in particular: cụ thể, đặc biệt là
    Especially: đặc biệt là
    Clearly: rõ ràng là
    Importantly: quan trọng là
  • Addition (thêm vào, bổ sung) 
    And: và
    In addition / additionally / an additional: thêm vào đó, bỏ sung
    Furthermore: hơn nữa
    Also: cũng
    Too: cũng
    As well as: và...nữa
  • Reason (lý do)
    For: bởi, vì, dành cho, ủng hộ
    Because: bởi vì
    Since: bởi lẽ
    As: bởi vì
    Because of: bởi vì
  • Example (ví dụ)
    For example (eg): ví dụ là
    For instance (eg): ví dụ là, tỉ dụ là
    That is (ie): nghĩa là
    Such as: như là
    Including: gồm có
    Namely: cụ thể là

Tham khảo thêm;

LỖI SAI NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

LỖI SAI NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

1. Look - it rains
"Xem kìa - trời mưa", câu tiếng Việt không sai nhưng trong tiếng Anh phải hiểu ngữ cảnh rằng việc đó đang xảy ra và thì present continuous (hiện tại tiếp diễn) nên được sử dụng trong trường hợp này.
Nên nói hoặc viết: Look - it's raining.
2. My brother has 15 years
Người mới học hoặc học một ngoại ngữ khác trước khi học tiếng Anh rất hay dễ nhầm lẫn câu này. Thông thường nghĩ đến "có, được" (to have) dễ hơn "thì, là" (to be) khi đề cập đến tuổi tác.
Nên nói hoặc viết: My brother is 15 (years old).
3. I can to swim
"Can" là động từ, "swim" cũng vậy. Người mới học cũng hay nhầm lẫn giữa hai động từ nối với nhau bằng "to". Thực tế modal verb này đi với động từ nguyên mẫu mà không cần phải thêm gì cả.
Nên nói hoặc viết: I can swim.
4. I want go home
Khác với "can", "want" lại đi với "to" trước nguyên mẫu động từ vì vậy nói như câu trên người khác sẽ bắt lỗi bạn.
Nên nói hoặc viết: I want to go home.
5. I'm no asleep
Đây cũng là một lỗi hay gặp của người mới học tiếng Anh. "Asleep" là adjective thể hiện trạng thái buồn ngủ, khác với "sleep" động từ thể hiện hành động ngủ. Đi liền sau "to be" hãy sử dụng "not" thay vì dùng "no".
Nên nói hoặc viết: I'm not asleep


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 19 tháng 2, 2016

GIỚI TỪ TOEIC

TOEIC: GIỚI TỪ VỚI TAKE

1. take after: giống ai đó về ngoại hình và tính cách
2. take along: mang theo, đem theo
3. take aside: kéo ra một chỗ 
4. take away: mang đi, lấy đi, đem đi, cất đi
5. take back: lấy lại, đem về
6. take on: đảm nhiệm, nhận thêm người vào làm, gánh vác
7. take off: bỏ (mũ), cởi (quần áo); giật ra, lấy đi, cuốn đi; cất cánh (máy bay)
8. take into: đưa vào, để vào, đem vào
9. take out: đưa ra, dẫn ra ngoài, lấy ra, rút ra; nhổ đi, xóa sạch
10. take over: tiếp quản, nối nghiệp; chuyển, chở, dẫn qua (đường, sông,...)
11. take to: chạy trốn, trốn tránh; bắt đầu ham thích, bắt đầu say mê
12. take up: nhặt lên, cầm lên; choán, chiếm; bắt đầu một sở thích, bắt đầu một thói quen


Tham khảo thêm:

TÍNH TỪ TOEIC

TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ "AT"


  • Amazed at: kinh ngạc, sửng sốt vì
I am amazed at the news of your wedding. (Tôi hết sức ngạc nhiên với tin về đám cưới của bạn đấy.)

  • Amused at: thích thú với
    She was amused at the idea. (Cô ấy thích thú với ý tưởng.)
  • Angry at sb: tức giận với ai
  • Annoyed at sb: bực mình với ai
    The teacher was annoyed at me. (Giáo viên rất bực mình với tôi.)
  • Bad at st: yếu kém về cái gì
    I’m really bad at sports. (Tôi chơi thể thao rất tệ.)
  • Good/ clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì
  • Efficient at st: có năng lực về cái gì
    He is efficient at financial management. (Anh ấy có năng lực trong việc quản lý tài chính.)
  • Expert at st: thành thạo về cái gì
    I am expert at digital cameras. (Tôi thành thạo về máy ảnh kỹ thuật số.)
  •  Indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai
    The manager is indignant at the waste of the company’s resources. (Người quản lý là bất bình trước sự lãng phí nguồn lực của công ty.)

Tham khảo thêm:

Cách bày tỏ sự không đồng tình trong tiếng Anh

Cách bày tỏ sự không đồng tình trong tiếng Anh


  • Stronger NO (Hoàn toàn không đồng ý) 
1. Are you kidding?
2. Forget it!
3. Never!
4. No way!
5. Not on your life!
6. Nothing doing!
7. Not for all the tea in China!

  • Weaker NO (Không đồng ý nhưng có thể thuyết phục)


1. I don’t think so.
2. I doubt it.
3. I’d rather not
4. Not likely
5. Probably not.
6. That’s probably not such a good idea.

Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC HIỆU QUẢ MỖI NGÀY

TOEIC: Phân biệt 'group' và 'team'

Từ điển Cambridge định nghĩa hai danh từ như sau:
- Group: a number of people or things that are put together or considered as a unit: một số người, vật được đặt cùng nhau hay được xem là một khối
- Team: a number of people or animals who do something together as a group: một nhóm người, con vật cùng làm việc gì với nhau
"Group" là nhóm người, con vật hoặc đồ vật được tập hợp với nhau ngẫu nhiên hoặc có chủ ý, có thể theo tiêu chí nhất định, chẳng hạn về độ tuổi, giới tính, sở thích. Ví dụ: a group of football fans (cùng sở thích bóng đá), a group of people at the bus stop (cùng mục đích chờ xe buýt) hay a group trees - một bụi cây.
Trong khi đó, "team" là một đội có hai người, con vật trở lên, được lập nên để hoàn thành một mục tiêu, tồn tại với mục đích nhất định. Một "team" thường có "teamleader" - đội trưởng với chiến lược, kế hoạch, sự phân chia nhiệm vụ và đòi hỏi sự kết nối, tương tác giữa các thành viên, ví dụ: a football team (đội bóng), a team of researchers (nhóm nhà nghiên cứu). Đây cũng là lý do những sự vật (things) không được xếp thành một "team" mà chỉ có thể là "group", ví dụ: a group of fruits and vegetables.

Tham khảo thêm: