Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016

NGỮ PHÁP TRONG TOEIC

CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU


1. Have/get + something + done (VpII) : nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...
E.g.1: I had my hair cut yesterday. 
E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.
.
2. It + is + time + S + V (ed) / It’s +time +for someone +to do something: đã đến lúc ai đó phải làm gì...
E.g.1: It is time you had a shower.
E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.
.
3. S + find+ it+ adj to do something: thấy ... để làm gì...
E.g.1: I find it very difficult to learn about English.
E.g.2: They found it easy to overcome that problem.
.
4. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì
E.g.1: I prefer dog to cat.
E.g.2: I prefer reading books to watching TV.
.
5. Would rather + V(infinitive) + than + V (infinitive): thích làm gì… hơn làm gì …
E.g.1: She would play games than read books.
E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.


Tham khảo thêm:

CÁCH HỌC TOEIC HIỆU QUẢ

Một số câu nói thông dụng với từ LET

1.Let me get back to you: 
=> Hãy chờ khi tôi gặp lại anh. 
2. Let me guess: 
=> Để tớ đoán xem 
3. Let me put it this way:
=> Hãy để tôi nói như này
4. Let me see:
=> Để tớ xem nào.
5. Let it be:
=> Kệ nó đi
6. Let’s call it a day:
=> Hôm nay tới đây thôi.
7. Let’s celebrate!:
=> Hãy cùng chúc mừng nào!
8. Let’s get to the point:
=> Hãy nói vào vấn đề chính.
9. Let’s get together sometime:
=> Gặp lại sau nhé
10. Let’s hope for the best:
=> Cùng hi vọng về điều tốt đẹp nhất nhé
11. Let’s keep in touch:
=> Giữ liên lạc nhé
12. Let’s make up:
=> Cùng trang điểm nào
13. Let’s visit them:
=> Chúng ta đi thăm họ nhé
14. Let’s talk over dinner:
=> Hãy bàn chuyện này kỹ hơn trong bữa tối


Tham khảo thêm:

DANH TỪ TRONG TOEIC

DANH TỪ "BẤT QUY TẮC"

Danh từ số ít khi sang số nhiều chúng ta thêm s vào cuối, nhưng một số danh từ sau thì khác, chúng ta gọi là "danh từ bất quy tắc"
1. One goose /ɡuːs/ => Two geese /ɡiːs/: con ngỗng
2. One cul-de-sac => Two cul-de-sacs hoặc culs-de-sac /ˈkʊldəˌsak/: ngõ cụt, phố cụt
3. One moose /muːs/: nai sừng tấm => Two moose
4. One brother-in-law /ˈbrʌðərɪnlɔː/: anh em rể => Two brothers-in-law
5. One passer-by /pɑːsəˈbʌɪ/: người qua đường => Two passers-by
6. One millennium /mɪˈlɛnɪəm/: nghìn năm => Two millennia
7. One (pair of) scissors: cái kéo => Two scissors /ˈsɪzəz/
8. One fish /fɪʃ/: con cá => Two fish
9. One do: nốt đô (âm nhạc) => Two dos hoặc do’s’

Tham khảo thêm:

LUYỆN THI TOEIC HIỆU QUẢ

MỘT SỐ LOẠI RAU TRONG TIẾNG ANH


Mint Leave [mint] [li:v]: Bạc hà 
Fragrant knotweed ['freigrənt ['nɔt,wi:d]]: Rau răm 
Coriander [kɒri'ændə(r)]: Ngò ôm/ ngổ/mùi 
Sawleaf [sɔ:li:v]: Ngò gai 
Balm-mint [bɑ:m mint]: Tía tô
Basil ['bæzl]: Rau húng quế
Bay leaf [bei li:v]: Lá nguyệt quế
Chervil ['t∫ə:vil]: Ngò tây
Chive [t∫aiv]: Lá hẹ
Betel leaf ['be:təl li:v]: Lá lốt
Lettuce ['letis]: Xà lách
Lemongrass ['lemən,gra:s]: Sả
Cilantro Rau ngò
Dill [dil]: Cây thì là
Marjoram ['mɑ:dʒərəm]: Cây kinh giới
Mint [mint]: Bạc hà
Oregano [əˈrɛɡənoʊ]: nguyên liệu sử dụng ở các món ăn Ý và Hy lạp.
Parsley ['pɑ:sli]: Mùi tây
Leek [li:k]: Tỏi tây
Rosemary ['rouzməri]: Cây hương thảo
Sage [seidʒ]: Cây xô thơm
Savory ['seivəri]: Rau húng
Tarragon ['tærəgən]: Ngải giấm


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2016

HỌC TỪ VỰNG TOEIC HÀNG NGÀY

TỪ VỰNG ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG

1- telephone: điện thoại
2- computer: máy vi tính
3- photocopier: máy phô tô
4- calculator: máy tính cầm tay
5- printer: máy in
6- laser printer: máy in laser
7- projector: máy chiếu
8- desk: bàn làm việc
9- calendar: lịch
10- file cabinet: tủ đựng hồ sơ
11- cubicle: văn phòng chia ngăn, ô làm việc
12- rolodex: hộp đựng danh thiếp
13- hole puncher: dụng cụ bấm lỗ giấy
14- paper clip: ghim kẹp giấy
15- staple remover: dụng cụ gỡ ghim
16- plastic binding machine: dụng cụ đóng sổ
17- pencil sharpener: gọt bút chì
18- correction fluid: bút xóa
19- rubber: cục tẩy
20- knife: dao
21- cissors: kéo
22- file folder: bìa hồ sơ
23- envelope: phong bì thư
24- gluestick/ glue: hồ dán/ keo dán
25- masking tape: băng keo trong


Tham khảo thêm:

CỤM TỪ HAY XUẤT HIÊN TRONG BÀI THI TOEIC

CỤM TỪ HAY XUẤT HIÊN TRONG BÀI THI TOEIC

1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiện
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà


Tham khảo thêm:

PHƯƠNG PHÁP ĐỂ NHỚ TỪ VỰNG TOEIC NHANH NHẤT

TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH CÁCH TRONG CÔNG VIỆC

1. Aggressive – Năng nổ
2. Ambitious – Tham vọng
3. Competent – Có khả năng
4. Creative – Sáng tạo
5. Detail-oriented – Chú ý đến từng chi tiết nhỏ
6. Determined – Quyết đoán
7. Efficient – Hiệu quả
8. Experienced – Kinh nghiệm
9. Flexible – Linh hoạt
10. Goal-oriented – Định hướng mục tiêu tốt
11. Hard-working – Chăm chỉ
12. Independent – Độc lập
13. Innovative – Đột phá trong suy nghĩ
14. Knowledgeable – Có kiến thức tốt
15. Logical – Suy nghĩ logic
16. Motivated – Có khả năng thúc đẩy người khác làm việc
17. Meticulous – Tỉ mỉ
18. People person – Người của công chúng
19. Professional – Phong cách làm việc chuyên nghiệp
20. Reliable – Đáng tin cậy


Tham khảo thêm:

NGỮ PHÁP TOEIC CỰC HAY

NGỮ PHÁP TOEIC CỰC HAY

PHÂN BIỆT SO - VERY - TOO

1. So.
Ý nghĩa: Rất (nhấn mạnh tính chất sự vật)
So đi với các tính từ và mang nghĩa nhiều tới một mức nào đó, đôi khi socòn mang nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ:
Don’t put it so far. I can’t see it. Put it near a bit. (Đừng đặt nó quá xa. Tôi không thể nhìn thấy nó. Đặt nó gần một chút đi.)
How could I have been so impolite! (Tại sao tôi có thể bất lịch sự như vậy nhỉ!)
So có thể đi kèm với that để giải thích thêm về mức độ, tính chất được nhấn mạnh của vấn đề
Ví dụ:
Peter was so tired that he fell asleep in class. (Peter đã quá mệt tới mức anh ta đã ngủ gật ở lớp)
The cake was so delicious that I could not stop eating it. (Cái bánh ngon tới mức mà tôi đã không thể dừng ăn nó)
Tuy nhiên , đôi khi So cũng được sử dụng không đi kèm với that nhưng vẫn mang nghĩa giải thích hay nhấn mạnh
Ví dụ:
I am so angry, I cannot forgive him! (Tôi tức quá, tôi không thể tha thứ cho anh ta)
I’m so embarrassed, I could die! (Tôi thực sự xấu hổ. Tôi chết mất!)


2. Very
Ý nghĩa: Rất (nhấn mạnh tính chất sự vật)
Very thường đi trước tính từ và mang nghĩa nhấn manh.
Ví dụ:
It’s very cold today. (Thời tiết hôm nay rất lạnh.)
Listen to me very carefully! (Nghe lời tôi thật kĩ nhé)
Tuy cũng mang nghĩa nhấn mạnh như So tuy nhiên mức độ tập trung nhấn mạnh của very thấp hơn so với So. Do đó khi sử dụng trong câu nếu chúng ta cần tìm một từ nhấn mạnh mang mức độ cao hơn Verychúng ta có thể sử dụng So. Các trường hợp đặc biệt lưu ý trong trường hợp này là cảm xúc của con người
Ví dụ:
Thank you so much! (Thank you very much!)
I’m so sorry. smile emoticon I am really very sorry; I am sincerely sorry.)


3. Too
Ý nghĩa: Quá, rất..
Too cũng là một từ mang ngụ ý nhấn mạnh tuy nhiên sự nhấn mạnh của too mang nghĩa tiêu cưc. Thông thường trong câu sử dụng too chúng ta thường hiểu khi đó vấn đề được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy ra
Ví dụ:
It’s too big. I can’t bring.


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 11 tháng 3, 2016

HỌC TỪ VỰNG TOEIC DỄ NHỚ

CỤM TỪ TOEIC VỀ TÌNH YÊU 


1. Be made for each other : Có tiền duyên với ai
2. Beat on SB / fool around / play around: Lừa đảo ai
3. Break up /split up : Chia tay
4. Go your own ways : Mỗi người một đường
5. Drop/ ditch SO: Bỏ ai đó
6. To let go : Để mọi chuyện vào quá khứ
7. Love is / were returned : Tình cảm được đáp lại (tức là người mình yêu thích cũng yêu thích mình)
8. Desperately in love : Rất yêu …
9. Make a commitment : Hứa hẹn
10. Accept one’s proposal : Chấp nhận lời đề nghị của ai (ở đây là chấp nhận lời cầu hôn)
11. Love each other unconditionally : Yêu nhau vô điều kiện
12. Have an affair (with someone) : Ngoại tình
13. Have no strings (attached): Không có ràng buộc tình cảm với ai
14. Be on the lookout: Đang tìm đối tượng
15. Do an about-face/ about-turn: Có thay đổi lớn


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC NHANH NHẤT

TỪ VỰNG VỀ ĐẠI HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ Ở ĐẠI HỌC

UNIVERSITY
apply to/get into/go to/start college/university
nộp đơn vào/ học ĐH – CĐ
leave/graduate from law school/college/university (with a degree in …)
tốt nghiệp từ trường Luật (với bằng chuyên ngành…)
study for/take/do/complete a law degree/a degree in physics
học/hoàn tất bằng Luật/Vật lí
major/minor in biology/philosophy
chuyên ngành/không chuyên về sinh học hoặc triết học
earn/receive/be awarded/get/have/hold a master’s degree/a bachelor’s degree/a PhD in economics
nhận/được trao/có bằng Thạc sĩ/cử nhân/Tiến sĩ Kinh tế học
PROBLEMS AT SCHOOL
be the victim/target of bullying
nạn nhân của bạo hành ở trường học
play truant from/(informal) bunk off/skive off school not go to school when you should)
trốn/chuồn học
skip/cut class/school
học/thôi học môn lịch sử/hóa học/tiếng Đức…
cheat in/cheat on an exam/a test
gian lận trong thi cử
get/be given a detention (for doing something)
bị phạt ở lại trường sau khi tan học (vì đã làm gì)
be expelled from/be suspended from school
bị đuổi học khỏi trường/bị đình chỉ thôi học

Tham khảo thêm:

MẸO PHÁT ÂM

MẸO PHÁT ÂM


1. vowel + vowel
Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.
Ví dụ: She is ---> She yiz
The attention ---> Thee yattention
I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.
Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.
Ví dụ: Doing ---> Do wing
to Atlanta ---> to watlanta
2. consonant + vowel
Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ: Travel on ---> trave-lon
Look up ---> loo-kup
3. consonant + consonant
Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm
Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music
Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple
Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly
4. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh
Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-you
did you ---> did-j-you
sugar ---> Shugar
who's your boss ---> who-zh-your boss


Tham khảo thêm:

TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA TRONG TOEIC

TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA TRONG TOEIC

1. Quite/quiet
* Quite (khá, hoàn toàn) là tính từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
Eg: This book is quite good (bad ---- > quite good ---- > good)
Quite được sử dụng gần tương tự như với rather, nhưng tính chất thì yếu hơn một chút so với rather.
Eg: The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak (Bộ phim khá hay nhưng vài đoạn diễn xuất yếu).
* Quiet (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái
Eg: Thấy lớp ồn ào, thầy giáo nói to: Be quiet! (yên lặng nào các em)
2. Lose/loose
* Lose/lost/lost (mất, thất lạc) là một động từ bất qui tắc
Eg: - Oh, why do I always lose my key? (Ôi, sao tôi hay làm mất chìa khóa thế nhỉ?).
- She lost her job (cô ấy bị mất việc) – lost ở câu này là quá khứ phân từ của lose.
* Loose (lỏng, không vừa) là một tính từ.
Eg: - These trousers are very loose. (Cái quần này lỏng quá)
Thành ngữ chỉ một người không biết giữ mồm giữ miệng: a loose cannon
3. Fell/felt
*Fall/Fell/fallen (rơi, ngã) là quá khứ phân từ của động từ “to fall”.
- Yesterday I fell and broke my arm. (Hôm qua tôi bị ngã và gãy tay)
- My unforgetable memory is that he fell from a tree in the first time we went out together. (Kỷ niệm khó quên của chúng tôi là lần đầu tiên đi chơi cùng nhau anh ấy đã bị ngã từ 1 cái cây).
* Feel/felt/felt (cảm nhận, thấy) – felt là quá khứ phân từ của động từ “to feel”.
Eg: - I felt better after I had a good dinner. (Tôi cảm thấy tốt hơn sau khi được ăn bữa tối ngon miệng).
- Yesterday I felt ill, but I feel OK today. (Hôm qua tôi cảm thấy khó chịu nhưng hôm nay đã ổn rồi).

Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 5 tháng 3, 2016

HỌC TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT

Học TOEIC hiệu quả mỗi ngày

CÁC CỤM TỪ TOEIC VỚI "MAKE"


- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip : đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : phát biểu
- make a wish: ước


Tham khảo thêm:

CÁCH HỌC TỪ VỰNG TOEIC DỄ NHỚ NHẤT

Cách học từ vựng toeic hiệu quả nhất

NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ ĐI VỚI LOOK 



Look after sb : chăm sóc cho ai
Look ahead: lạc quan
Look at : nhìn vào
Look back (on/to) : nhìn về, nhớ về
Look down on/ upon : coi thường ai
Look for : tìm kiếm
Look forward to : trong đợi, mong đợi
Look head: xem xét phía trước
Look in = road in : ghé thăm
Look into : điều tra kĩ lưỡng
Look on : xem như là
Look out = watch out : cẩn thận
Look out for : canh chừng
Look out on/over : quan điểm cách nhìn
Look over : kiểm tra
Look up : tra, tìm từ ngữ
Look up to : kính trọng
Look through: xem lướt qua
Look towards : nhìn về phía (bắc, nam, đông tây..)


Tham khảo thêm:

LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC HIỆU QUẢ

Luyen thi toeic cap toc hiệu quả

MẪU CÂU THÔNG DỤNG NÓI VỀ THÓI QUEN


1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)
2. I (often) tend to...( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)
4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.
7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó
Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó
9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó
10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC HIỆU QUẢ

TỪ VỰNG TOEIC VỀ Y TẾ

- Allergy : Dị ứng
- Arthritis : đau khớp xương
- Asthma : Suyễn
- Bilharzia: bệnh giun chỉ
- cardiologist : bác sĩ bệnh tim
- Constipation : táo bón
- Dentist : nha sĩ
- Diarrhea: Ỉa chảy
- Flu : Cúm
- Gynecologist : bác sĩ phụ khoa
- Hepatitis : viêm gan
- Malaria : Sốt rét
- Obstetrician:bác sĩ sản khoa
- Ophthalmologist : bác sĩ khoa mắt
- Pediatrician : bác sĩ nhi khoa
- Psychologist :bác sĩ tâm lý học
- Scabies : Bệnh ghẻ
- Smallpox : bệnh đậu mùa
- Sprain : Bong gân
- Stroke/ Heart attack : bệnh tim
- Surgeon: bác sĩ giải phẫu
- Tuberculosis: bệnh lao
- Typhoid : bệnh thương hàn


Tham khảo thêm: