Thứ Sáu, 11 tháng 3, 2016

TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA TRONG TOEIC

TỪ ĐỒNG ÂM KHÁC NGHĨA TRONG TOEIC

1. Quite/quiet
* Quite (khá, hoàn toàn) là tính từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
Eg: This book is quite good (bad ---- > quite good ---- > good)
Quite được sử dụng gần tương tự như với rather, nhưng tính chất thì yếu hơn một chút so với rather.
Eg: The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak (Bộ phim khá hay nhưng vài đoạn diễn xuất yếu).
* Quiet (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái
Eg: Thấy lớp ồn ào, thầy giáo nói to: Be quiet! (yên lặng nào các em)
2. Lose/loose
* Lose/lost/lost (mất, thất lạc) là một động từ bất qui tắc
Eg: - Oh, why do I always lose my key? (Ôi, sao tôi hay làm mất chìa khóa thế nhỉ?).
- She lost her job (cô ấy bị mất việc) – lost ở câu này là quá khứ phân từ của lose.
* Loose (lỏng, không vừa) là một tính từ.
Eg: - These trousers are very loose. (Cái quần này lỏng quá)
Thành ngữ chỉ một người không biết giữ mồm giữ miệng: a loose cannon
3. Fell/felt
*Fall/Fell/fallen (rơi, ngã) là quá khứ phân từ của động từ “to fall”.
- Yesterday I fell and broke my arm. (Hôm qua tôi bị ngã và gãy tay)
- My unforgetable memory is that he fell from a tree in the first time we went out together. (Kỷ niệm khó quên của chúng tôi là lần đầu tiên đi chơi cùng nhau anh ấy đã bị ngã từ 1 cái cây).
* Feel/felt/felt (cảm nhận, thấy) – felt là quá khứ phân từ của động từ “to feel”.
Eg: - I felt better after I had a good dinner. (Tôi cảm thấy tốt hơn sau khi được ăn bữa tối ngon miệng).
- Yesterday I felt ill, but I feel OK today. (Hôm qua tôi cảm thấy khó chịu nhưng hôm nay đã ổn rồi).

Tham khảo thêm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét