Thứ Sáu, 29 tháng 1, 2016

TỪ VỰNG TOEIC VỀ ĐƯỜNG PHỐ

TỪ VỰNG TOEIC VỀ ĐƯỜNG PHỐ


1. Crossroads /ˈkrɒsrəʊdz/ : giao lộ (của 2 con đường)
2. Junction /ˈdʒʌŋkʃən/ : giao lộ (của 2 hay 3 con đường, có thể là đường ray)
3. Lay-by /ˈleɪbaɪ/ : chỗ tạm dừng xe trên đường
4. Level-crossing : đoạn đường ray giao đường cái
5. Pavement /ˈpeɪvmənt/ : vỉa hè
6. Pedestrian crossing : vạch sang đường cho người đi bộ
7. Road sign : biển báo
8. Signpost /ˈsaɪnpəʊst/ : biển chỉ hướng và khoảng cách
9. Roundabout : vòng xoay
10. Traffic light : đèn giao thông
11. Speed limit : tốc độ giới hạn
12. Toll /təʊl/ : lệ phí qua đường hay qua cầu


Tham khảo thêm:

TOEIC: CÁCH DIỄN TẢ NIỀM VUI SƯỚNG

TOEIC: CÁCH DIỄN TẢ NIỀM VUI SƯỚNG


1. have a whale of time: rất thích thú, vui chơi thỏa thích
2. to be on cloud nine: ở trên chín tầng mây
3. to be tickled pink: rất hài lòng, cảm thấy vui nhộn
4. to be on top of the world: phấn khích, rất hãnh diện
5. to be over the moon, to be in seventh cloud: rất thích thú, cảm giác lâng lâng sung sướng.


Tham khảo thêm:

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH

1. once in a blue moon
→ (informal) rất hiếm.
Once in a blue moon, I buy a magazine for teenagers, just to know what the youth are listening, wearing, watching, and stuff.
Lâu lâu tôi mua một cuốn tạp chí cho tuổi teen để biết được giới trẻ ngày nay nghe gì, đọc gì, xem gì, và mấy thứ đại loại vậy.
2. a piece of cake
→ (informal) một điều rất dễ làm.
Sure, I'll help you. I'm an expert on maths. Piece of cake!
Được thôi, tôi sẽ giúp bạn. Tôi là chuyên gia về toán mà. Dễ như ăn cháo!
3. give somebody the benefit of the doubt
→ chấp nhận là những điều ai đó nói hoặc làm là đúng vì bạn không thể chứng minh là họ sai.
There was something fishy going on there, but I had no choice but to give her the benefit of the doubt.
4. on/through the grapevine
→ nghe phong thanh (tin đồn thổi).
I heard on the grapevine that you will get married to Ann next month.
Tôi nghe đồn là tháng tới bạn sẽ kết hôn với Ann.
5. hit the nail on the head
→ đánh đúng / nói đúng trọng tâm.
She hit the nail on the head when she said that our company needs a stronger leader.
Cô ta đánh đúng trọng tâm vấn đề khi nói là công ty chúng ta cần một lãnh đạo mạnh mẽ hơn.

Tham khảo thêm :

THÀNH NGỮ TOEIC

THÀNH NGỮ TOEIC 


1. to sit tight
→ dùng để khuyên ai đó nên kiên nhẫn và không có bất cứ hành động nào cho đến khi biết thêm thông tin.
""2 more hours until the announcement. I'm curious to know the results"" ""Just relax and sit tight.""
""Còn hai giờ nữa mới có thông báo. Tớ tò mò muốn biết kết quả quá."" ""Cứ thoải mái và kiên nhẫn đi.""
2. to keep your chin up
→ (informal) dùng khi muốn khuyên ai đó nên vui vẻ lên dù có đang gặp khó khăn.
""I feel so hopeless."" ""Come on, keep your chin up. Things will get better.""
""Tớ thấy vô vọng quá."" ""Thôi nào, vui lên đi. Rồi mọi việc sẽ trở nên sáng sủa hơn mà.""
3. to face the music
→ (informal) chấp nhận thực tế hay một hình phạt nào đó cho những gì bạn đã làm.
Due to his carelessness, he broke the vase. Now he has to face the music when his mother gets home.
Do sự bất cẩn của mình mà anh ta đã làm vỡ bình hoa. Giờ thì anh ta phải đối mặt với thực tế / bị phạt khi mẹ anh ta về nhà.
4. cold turkey
→ trạng thái khó chịu khi bỏ hay ngừng hút thuốc / uống rượu / chất ngây nghiện.
""What's wrong with him? Is he sick?"" ""Well, he has just gone cold turkey.""
""Anh ấy bị sao vậy? Ảnh bị bệnh à?"" ""À, anh ta vừa mới bỏ thuốc lá / rượu / cai nghiện.""
5. to be on the ball
→ hiểu được tình huống và phản ứng nhanh.
After a good night's sleep, I'm ready to be on the ball.
Sau một đêm ngon giấc, tôi giờ đã sẵn sàng (đối mặt với tình huống nào đó).

Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2016

HÀNH ĐỘNG QUEN THUỘC HÀNG NGÀY

HÀNH ĐỘNG QUEN THUỘC HÀNG NGÀY


1. comb your hair /kəʊm/ - chải tóc
2. brush your teeth /brʌʃ/ - chải/ đánh răng
3. clean /kliːn/ - lau chùi
4. hold the baby - bế con ~ pick up the baby
5. hold the baby up /həʊld/- bế bổng
6. hug /hʌɡ/- ôm chặt
7. drink /drɪŋk/- uống
8. dust /dʌst/ : quét bụi
9. eat /iːt/ - ăn
10. make the bed - dọn dẹp giường ngủ
11. put on makeup - trang điểm
to get dressed ~ to put on clothes: mặc quần áo
to dress up: diện đồ áo váy, vét để bảnh bao, xinh đẹp hơn để đi dự tiệc, sự kiện. to dress up <> to get dressed - đừng nhầm lẫn
12. shake hands /ʃeɪk/ /hændz/- bắt tay
13. shave /ʃeɪv/ - cạo râu
14. sit - ngồi
15. sleep /sliːp/ - ngủ
16. tie your shoelaces /ˈʃuːleɪsiz/- buộc dây giầy
17. walk /wɔːk/ - đi bộ (nhiều bạn đọc giống với work là đọc sai từ này)
18. walk the dog - dắt chó đi dạo
19. squat /skwɒt/ - ngồi xổm
20. talk on the phone - nói chuyện điện thoại


Tham khảo thêm:

ĐỘNG TỪ CÓ TIỀN TỐ "RE" THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

ĐỘNG TỪ CÓ TIỀN TỐ "RE" THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC


🔷 Renovate: cải tạo, sửa chữa
The old school has been tastefully renovated as a private house.
(Ngôi trường cũ đã được cải tạo khang trang thành một ngôi nhà riêng)
🔷 Remodel/reform/restructure: tái cấu trúc, tái cơ cấu
The station was remodeled and enlarged in 1927.
(Ga tàu đã được xây dựng lại cấu trúc và mở rộng vào năm 1927)
🔷 Return: quay trở về, trả lại
Books returned late will be fined $2 for each.
(Những quyển sách mà bị trả lại muộn sẽ bị phạt 2$ mỗi quyển)
🔷 Reuse: tái sử dụng
The tape could be magnetically erased and reused.
(Cuộn băng có thể được xóa đi và tái sử dụng một cái kỳ diệu)
🔷 Reboot/restart: khởi động lại
The new value will not be in force until you reboot the system.
(Giá trị mới sẽ không có hiệu lực cho đến khi các bạn khởi động lại hệ thống)
🔷 Refresh: làm mới, làm tươi
The 2-month vacation has refreshed her completely.
(Kỳ nghỉ lễ 2 tháng đã làm mới lại tinh thần cô ấy hoàn toàn.)
🔷 Refund: hoàn trả phí (khi không hài lòng với hàng hóa dịch vụ)
If you're not delighted with your purchase, we guarantee to refund your money in full.
(Nếu bạn không hài lòng với sản phẩm đã mua, chúng tôi cam kết hoàn lại toàn bộ số tiền cho bạn)
🔷 Reimburse: bồi hoàn (sau khi phải ứng trước 1 khoản tiền)
The investors should be reimbursed for their losses.
(Những nhà đầu tư nên được bồi hoàn cho sự mất mát của họ)
🔷 Reschedule: thay đổi lịch
The concert has been rescheduled for September.
(Buổi hòa nhạc đã được dời lịch sang tháng 9)


Tham khảo thêm:

Từ vựng TOEIC chuyên ngành xuất nhập khẩu

Từ vựng TOEIC chuyên ngành xuất nhập khẩu


Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)
Container: Thùng đựng hàng lớn (công-ten-nơ)
Customs: Thuế nhập khẩu; hải quan
Customs declaration form: tờ khai hải quan
Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)
Freight: Hàng hóa được vận
Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
Packing list: Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để
thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)
Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
Debit (n): Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, bên nợ; (v): Ghi vào sổ nợ
Insurance premium: Phí bảo hiểm
Loan (n): Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái
Merchandise: Hàng hóa mua và bán
Packing list: Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)
Stevedorage (n): Phí bốc dỡ
Wage (n): Tiền lương, tiền công


Tham khảo thêm:

Mẫu câu giúp bạn đáp lại lời cảm ơn

Mẫu câu giúp bạn đáp lại lời cảm ơn


Khi người ta nói Thank you, bạn sẽ nói những câu sau đây nhé

- That's all right. (Tốt thôi mà)
- You're welcome. (Rất sẵn lòng)
- Don't mention it. (Đừng bận tâm)
- Not at all. (Không có gì)
- It's nothing. (Không có gì)
- My pleasure. (Rất hân hạnh)


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

NHỮNG CÂU NÓI CỬA MIỆNG TRONG TIẾNG ANH


Học Toeic online miễn phí
Giao tiếp thành thạo trong môi trường công việc
Câu lạc bộ Tiếng Anh giao tiếp miễn phí 


1. After you: Mời ngài trước.
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng / Đừng bận tâm
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. 
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào!

Good luck


Thứ Năm, 14 tháng 1, 2016

TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH



GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”.Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”.
Nothing’s gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho bạn.)
What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?)
Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của “want to” (muốn …). Ví dụ:

I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)
I don’t wanna go. (Tôi không muốn đi)
Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:

GIMME = give me (đưa cho tôi…)

Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)
Don’t gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó)
Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

GOTTA = (have) got a (có…)

I’ve gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)
She hasn’t gotta penny. (Mình ta chẳng có lấy một đồng xu)

GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)

I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)
Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)

KINDA = kind of (đại loại là…)

She’s kinda cute. (Mình ấy đại loại là dễ thương)
Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi phải không?)

Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KHÁCH SẠN

TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KHÁCH SẠN


single room: phòng đơn
double room: phòng đôi
twin room: phòng hai giường
triple room: phòng ba giường
suite: dãy phòng
wake-up call: gọi báo thức
key: chìa khóa
front door: cửa trước

room service;: dịch vụ phòng
chambermaid nữ phục vụ phòng
housekeeper: phục vụ phòng

porter: người khuân hành lý
laundry: giặt là
sauna: tắm hơi

check-in: sự nhận phòng
registration: đăng ký

check-out: sự trả phòng

Tham khảo thêm:

CÁCH HỌC TỪ VỰNG TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT

CÁCH HỌC TỪ VỰNG TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT


Các bạn có thể tăng vốn từ vựng của bạn bằng cách sử dụng tiếp đầu ngữ (prefix). Thay vì viết một câu phủ định như ‘We do not agree with people who say woman should stay at home’, các bạn cũng có thể dùng một câu xác định như ‘We disagree with people who say woman should stay at home’ mà nghĩa vẫn giống nhau. Dis- là một tiếp đầu ngữ có tính phủ định. (negative prefix).
Còn các bí mật nào như thế nữa không nhỉ?

Il- (thiếu, không có): illegal (bất hợp pháp), illiterate (Mù chữ)
Mis- (sai, xấu): misunderstand (hiểu nhầm), misuse (sử dụng không đúng cách)
Mal- (sai, xấu): malfunction (bị hỏng), malware (phần mềm gây hại), malevolent (có ác ý)
Post – (sau): postwar (sau chiến tranh), postscript (tái bút)
Pre- (trước): preintermediate (trung cấp), prepare (chuẩn bị)
Trans – (xuyên, chuyển): transform (chuyển đổi), transmit (truyền tải), transport (vận chuyển)
Bi- (hai): billingual (nói được hai ngôn ngữ), biweekly (hai tuần 1 lần)
Micro- (nhỏ): microscope (kính hiển vi), microeconomics (kinh tế vi mô)
Out – (nhiều hơn): outnumber (v- đông hơn), outscore (ghi nhiều điểm hơn)
Over- (quá): overanxious (quá lo lắng), overreact (phản ứng quá đáng)
Sbạni- (một nửa): sbạnicircle (hình bán nguyệt), sbạni colon (dấu chấm phẩy), sbạni-final (vòng bán kết)
Super- (siêu hơn, tốt hơn): superior (siêu việt, ưu việt), superimpose (chồng lên)
Anti- (chống lại): antibody (kháng thể), antifan
Co- (cùng): cooperate (hợp tác), collaborate (hợp tác)
Uni- (một): uniform (đồng phục), universal (phổ quát, phổ biến)

Under- (thiếu): understaffed (thiếu nhân viên), underestimate (đánh giá thấp)

Tham khảo thêm:

THÀNH NGỮ TOEIC

THÀNH NGỮ TOEIC


1. Piece of cake: dễ như chơi (trong tiếng Việt nói dễ như ăn cháo đó)
2. Costs an arm and a leg: đắt lắm, đắt vô cùng
3. Break a leg: chúc may mắn!
4. Let the cat out of the bag: nói ra một bí mật
5. Hit the nail on the head: quá chính xác/ chuẩn không cần chỉnh/ chắc như đinh đóng cột (đây là gõ búa vào đầu đinh)
6. When pigs fly: không bao giờ xảy ra (cũng giống như con lợn, đến khi nào mới bay được)
7. You can judge a book by its cover: đừng có nhìn mặt mà bắt hình dong
8. Bite off more than you can chew: cố quá sức rồi thành ra không làm được (cố quá thành quá cố)
9. Dime a dozen: có mà đầy ra
10. Hit the books: học hành chăm chỉ

Tham khảo thêm:


Thứ Năm, 7 tháng 1, 2016

CÁCH THỂ HIỆN SỰ NGẠC NHIÊN

CÁCH THỂ HIỆN SỰ NGẠC NHIÊN


🍂 Really?: Thật á?
🍂 What?: Cái gì cơ?
🍂 What a surprise!: Thật là ngạc nhiên!
🍂 Well I never!/ Blimey!: Ồ!
🍂 You’re kidding!: Bạn đùa mình à!
🍂 I don’t believe it!: Mình không tin!
🍂 Are you serious?: Bạn nói nghiêm túc chứ?
🍂 I’m speechless!: Tôi không thể thốt được nên lời nữa rồi!
🍂 I’d never have guessed.: Tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó
🍂 You don’t say!: Thật bất ngờ!


Tham khảo thêm:

MẸO THI TOEIC

ĐỘNG TỪ CÓ TIỀN TỐ "RE" THƯỜNG XUẤT HIỆN 

TRONG BÀI THI TOEIC


🔷 Renovate: cải tạo, sửa chữa
The old school has been tastefully renovated as a private house.
(Ngôi trường cũ đã được cải tạo khang trang thành một ngôi nhà riêng)
🔷 Remodel/reform/restructure: tái cấu trúc, tái cơ cấu
The station was remodeled and enlarged in 1927.
(Ga tàu đã được xây dựng lại cấu trúc và mở rộng vào năm 1927)
🔷 Return: quay trở về, trả lại
Books returned late will be fined $2 for each.
(Những quyển sách mà bị trả lại muộn sẽ bị phạt 2$ mỗi quyển)
🔷 Reuse: tái sử dụng
The tape could be magnetically erased and reused.
(Cuộn băng có thể được xóa đi và tái sử dụng một cái kỳ diệu)
🔷 Reboot/restart: khởi động lại
The new value will not be in force until you reboot the system.
(Giá trị mới sẽ không có hiệu lực cho đến khi các bạn khởi động lại hệ thống)
🔷 Refresh: làm mới, làm tươi
The 2-month vacation has refreshed her completely.
(Kỳ nghỉ lễ 2 tháng đã làm mới lại tinh thần cô ấy hoàn toàn.)
🔷 Refund: hoàn trả phí (khi không hài lòng với hàng hóa dịch vụ)
If you're not delighted with your purchase, we guarantee to refund your money in full.
(Nếu bạn không hài lòng với sản phẩm đã mua, chúng tôi cam kết hoàn lại toàn bộ số tiền cho bạn)
🔷 Reimburse: bồi hoàn (sau khi phải ứng trước 1 khoản tiền)
The investors should be reimbursed for their losses.
(Những nhà đầu tư nên được bồi hoàn cho sự mất mát của họ)
🔷 Reschedule: thay đổi lịch
The concert has been rescheduled for September.


Tham khảo thêm:

CẶP TỪ TRÙNG ĐIỆP TRONG TOEIC

CẶP TỪ TRÙNG ĐIỆP TRONG TOEIC


🌴 On and on (adv: without pausing or stopping, usually with go : tiếp diễn, liên tục. 
Ví dụ: The noise just went on and on. (Tiếng ồn cứ thế tiếp diễn)
🌴 Again and again (adv): repeatedly lặp đi lặp lại. 
Ví dụ: I've told you again and again to stop swearing in front of the children, but you take no notice (Em đã nói đi nói lại với anh là không được chửi thề trước mặt bọn trẻ nhưng anh không chú ý gì cả).
🌴 Round and round: moving in circles or spinning, usually with go: đi lòng vòng
Ví dụ: We're not making any progress by arguing like this. We're just going round and round in circles. My head's beginning to go round and round. (Chúng ta sẽ không có tiến triển gì nếu cứ tranh cãi như thế này. Chúng ta cứ đang luẩn quẩn; đầu tôi cũng bắt đầu xoay mòng mòng rồi).
🌴 All in all - taking everything into consideration: tóm lại, xét một cách tổng thể
- Ví dụ: All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments. (Tóm lại thì đó vẫn là một kỳ nghỉ thành công dù có đôi lúc hơi đáng sợ).
🌴 Little by little (adv) - gradually or slowly: dần dần
- Ví dụ: Little by little his heath improved and he was able to walk further and further each day. (Dần dần thì sức khỏe ông ấy cũng tiến triển và có thế đi bộ xa hơn mỗi ngày)
🌴 An eye for an eye (and a tooth for a tooth) - the belief that retaliation in kind is the appropriate way to deal with an offence or crime: sự trả đũa; mắt đền mắt , răng đền răng
- Ví dụ: His laws were very cruel and were based on the principle of an eye for an eye and a tooth for a tooth. (Luật của ông ta rất tàn ác và dựa vào nguyên tắc trả đũa).


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC

TỪ VỰNG VỚI NGHĨA "BẠN"


1. Soulmate / ˈsoʊlmeɪt /: bạn tâm giao/tri kỷ
2. Classmate / ˈklæsmeɪt /: bạn cùng lớp
3. Roommate / ˈruːmmeɪt /: bạn cùng phòng
4. Playmate / ˈpleɪmeɪt /: bạn cùng chơi
5. Schoolmate / ˈskuːlmeɪt /: bạn cùng trường
6. Colleague / ˈkɑːliːɡ /: bạn đồng nghiệp
7. Comrade / ˈkɑːmræd /: đồng chí
8. Partner / ˈpɑːrtnər /: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
9. Associate / əˈsoʊʃieɪt /: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
10. Buddy / ˈbʌdi /: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
11. Ally / ˈælaɪ /: bạn đồng minh
12. Companion / kəmˈpæniən /: bầu bạn, bạn đồng hành
13. Boyfriend / ˈbɔɪfrend /: bạn trai
14. Girlfriend / ˈɡɜːrlfrend /: bạn gái
15. Best friend / best frend /: bạn tốt nhất


Tham khảo thêm: