Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Những từ viết tắt tiếng anh hay trên Internet thường dùng

Xem thêm :

* LOL (Laugh out loud): Cười to

* BRB (Be right back): Quay lại ngay

* BFF (Best friends forever): Mãi là bạn tốt

* OMG (Oh my God): Ôi Chúa ơi


* PLZ (Please): Xin vui lòng
* BTW (By the way): Nhân tiện
* Asap (As soon as possible): sớm nhất có thể được
* T.G.I.F.: Thank God, it's Friday!
* TTM: to the max - bày trỏ sự cực độ, boring ttm -> chán cực kỳ
* TTYL: talk to you later - nói chuyện sau nhé
* WTH: what the hell - cũng là thán từ, cái quái gì thế, lịch sự hơn là WTF
* MIA: missing in action - vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có nghĩa là mình ko biết người đó ở đâu
* ROFL: roll on the floor laughing học tiếng anh thương mại
* LMAO: laugh my ass out - Cả hai đều có thể được dùng như LOL, cũng là chỉ một cách cười
* RIP = rest in peace
* Cuối thư, người ta còn viết CUT (See You Tomorrow)
* AFK: Away From KeyBoard. Gamer hay sử dụng khi treo máy.
* ASL (Age - Sex - Local)
Khi mới gặp nhau hoặc muốn làm quen với ai đó trên mạng, sau từ chào hỏi thông thường người ta hỏi tiếp ASL, thuật ngữ này 
tức là câu hỏi Age (bao nhiêu tuổi); Sex (giới tính nam hay nữ); Local (sinh sống ở nơi nào).
* ILB L8: I'll be late
* g2g: got to go học nói tiếng anh
* TBC: To be confirmed
* NGU: Never give up - ko bao giờ từ bỏ
* NVM: Never mind - đừng bao giờ bận tâm
* G9: Good night: Chúc ngủ ngon
* TGIF - OSIM
Đã có TGIF - Thanks God, it's Friday! thì ko thể thiếu OSIM được. Dân đi làm thứ 6 thật thoải mái, thứ 2 lại oải nên thường than.
* GG: Good game! dùng để chịu thua khi chơi game!
* NOP: No Problem

Đảo ngữ tiếng anh trong câu điều kiện

Bài viết nhiều người tìm đọc nhất :



Câu 1/.............Mary study hard, she will pass the exam


a. If b. Should c. Were d. Had


<>Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A


Chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn.

Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." < Không sai ngữ pháp đâu nhé @@>

-> Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ?

Người ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should"

Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter

--> Should you run into Tom, tell him....

* Như vậy câu 1:

- "will" --> là câu điều kiện loại 1

- study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít



--> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án B

Câu 2/..................they stronger, they could lift the table

a. If b. Should c. Were d. Had

<>Đối với câu này

- Mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2

Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were)

Như vậy nếu đúng phải là:

-> If they were stronger, they could lift the table học tiếng anh giao tiếp cấp tốc

Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.

Ex: If they were stronger, they could lift the table

--> Were they stronger, they could lift the table

* Như vậy câu 2 --> chọn đáp án C

* TRONG CÂU ĐK LOẠI 2, NẾÚ TRONG CÂU CÓ WERE THÌ ĐẢO NGỮ LÊN TRƯỚC, CÒN KHÔNG CÓ THÌ MƯỢN "WERE" 

VÀ DÙNG "TO V1":

Ex1: If I learnt English, I would read a English book.

-> Were I to learn English, I would read a English book.

Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming.

-> Were they to live in Nha Trang now, they would go swimming.

Câu 3/ _____Mary studied hard, she would have passed the exam

a. If b. Should c. Were d. Had

<>Với câu này

- Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn đáp án A ^^

Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành.

Như vậy nếu đúng phải là “ If Mary had studied hard, she …”

->Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had"

--> Như vậy đối với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.

Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam

--> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.

-> Đáp án đúng phải là đáp án D tự học tiếng anh giao tiếp

*** Tóm lại:

Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ

Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ

Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ

Cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Xem thêm :



1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)


Ex: Sometimes I feel like running away from everything 


( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)


.
2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)

Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
.
3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)

Ex: She advised him not to go

(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
.
4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)

Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)
.
5. leave someone alone ( để ai đó yên)

Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)
.
6. By + V-ing(bằng cách làm…)

Ex: By telling some jokes, he made everyone happy

( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
.
7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
.
8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

Ex: The lights were off, we could hardly see anything

(Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả) trung tâm tiếng anh
.
9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé : 

Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)
.
10. to be afraid of(sợ cái gì..)

Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

Thứ Tư, 22 tháng 4, 2015

" Which " - Không dùng khi nào ?

Bài viết xem thêm :



1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.


- There are few books that you can read in this book store.


Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.




2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.

- He asked about the factories and workers that he had visited.

Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.

- This is the best novel that I have ever read.

Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.

- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.

Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.

5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.

- It is the only book that he bought himself. Hoc anh van qua bai hat

Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.

- You can take any room that you like.

Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích.

- There is no clothes that fit you here.

Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả.

7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.

- Which of the books that had pictures was worth reading?

Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?

8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .

- It is in this room that he was born twenty years ago.

Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra.

9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.

- We need such materials as can bear high temperature. học tiếng anh thương mại

Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.

10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.

- Mary was late again, as had been expected.

Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến.

Những mẫu câu giao tiếp tiếng anh thông dụng chủ đề phúc lợi trong công việc

1.What perks does this job give you?

Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì?



2. A perk is something you receive outside your salary for doing a job.

Phúc lợi phụ là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc.
3. Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees.
Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân.
4. How many bonus you can get depends on your performance in the company.
Anh được thưởng thêm bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
5. I think the bonus you can get depends on your performance in the company. Học nói tiếng anh
Tôi nghĩ tiền thưởng anh đạt được là tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
6. I think the bonus is actually a salary extension.
Tôi nghĩ tiền thưởng thực chất là sự mở rộng tiền lương.
7. We always get a quite handsome bonus every month.
Chúng tôi luôn nhận được một món tiền thưởng khá hấp dẫn mỗi tháng.
8. The boss said that he’ll cut my bonus if I don’t work harder. tự học tiếng anh giao tiếp
Sếp nói sẽ cắt tiền thưởng của tôi nếu tôi không làm việc chăm chỉ hơn.
9. Our female employees have a three-week vacation a year.
Các nhân viên nữ của chúng ta có được kỳ nghĩ 3 tuần mỗi năm.
10. We offer 1% commission on all your sales.
Chúng tôi đề nghị 1% hoa hồng trên doanh thu bán hàng.
Xem thêm :

Tổng hợp từ vựng phần 1 Mô Tả Tranh trong đề thi TOEIC

Có thể bạn nên biết :
Holding a book: cầm cuốn sách


Strolling along the park: đi dạo quanh công viên
Looking down at the machine: nhìn xuống máy
Rowing a boat: chèo thuyển
Making some copies: photocopy
Tidying up one’s desk: dọn dẹp bàn
Cleaning the street with a broom: làm sạch đường phố với cái chổi
Taking a nap on the bench: nghỉ trưa trên ghế dài
Conducting a phone conversation: Thực hiện 1 cuộc nói chuyện điện thoại
The doors is closed: cánh cửa được đóng
Speaking into the microphone: Nói vào micro
There is a lamppost: có 1 đèn đường
Pour the liquid into the cup: đổ chất lỏng vào cốc
Watching a program: xem 1 chương trình trung tâm tiếng anh
Working at the computer: làm việc với may tính
Staring at the computer: nhìn chằm chằm vào máy tính
Carrying something under her arm: mang 1 vài thứ dưới cánh tay
Shaking hands: bắt tay
Holding in a hand: cầm tay
Sitting across from each other: ngồi đối diện nhau
Opening the bottle’s cap: mở nắp của cái lọ
Typing on a keyboard: đánh máy
Examining something: kiểm tra 1 vài thứ
Watering a plant: Tưới cây
Looking at the monitor: nhìn vào máy tính
Staring into the distance: nhìn chằm chằm vào khoảng không
Reaching for the item: với tay lấy đồ
Entering the building: đi vào tòa nhà
Carrying the chairs: mang vác ghế
Shaking hands: bắt tay
Climbing the ladder: chèo lên thang
Chatting with each other: nói chuyện với nhau
Standing beneath the tree: đứng bên dưới cây
Facing each other: đối mặt với nhau
Viewing art in the museum: xem tác phẩm nghệ thuật
Sharing the office space: làm cùng văn phòng
Taking a photograph: chụp ảnh học tiếng anh online tốt nhất
Attending the conference: tham dự hội thảo
Playing different musical instructions: chơi các nhạc cụ khác nhau
Interviewing a person: phỏng vấn 1 người
Waiting with the suitcases: Đợi cùng hành lý
Addressing the audience: nói chuyện với khán giả
Sitting under the trees: ngồi dưới gốc cây
Giving the directions: đưa ra chỉ dẫn
Standing in line: đứng thành hàng
Booking a trip: đặt 1 chuyến đi
Sitting across from each other: ngồi đối diện với nhau
Clapping hands: vỗ tay
Examining the patient: kiểm tra bệnh nhân
Enjoying the view: tận hưởng cảnh quan
Handing some paper to another: cầm giấy
Drinking from a cup: uống từ cốc
Look through the window: nhìn qua cửa sổ
Jogging around the park: đi bộ xung quanh công viên
Look toward mountains: Nhìn về phía những ngọn núi
Leaning agaist the wall: dựa vào tường
Watch a child: ngắm nhìn đứa trẻ
Glancing the screen: liếc nhìn màn hình
Inspect an item for sale: kiểm tra hàng hóa để bán
Paying for the item: thanh toán hàng hóa
Take a photograph: chụp ảnh
Having a meal: có bữa ăn
Look at the monitor: nhìn vào màn hình
Posting a notice on the window: đưa ra 1 thông báo trên cửa sổ
View a statue: nhìn 1 tượng đài
Organizing some papers: tổ chức sắp xếp giấy tờ
Read a newspaper: đọc báo


Looking over the menu: nhìn vào menu
Examining an item: kiểm tra hàng hóa
Lying on a bench: nằm trên ghế dài
Washing the dish: rửa đĩa học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
Mowing a lawn: cắt cỏ
Watching a music concert: xem bản hòa nhạc
Resting on the grass: nằm nghỉ trên cỏ
Looking at items: nhìn vào các khoản, mục
Operate heavy machinery: vận hành máy móc hạng nặng
Carry a parcels: mang những bưu kiện
Adjusting his glasses: điều chỉnh cặp kính
Hold a document: cầm nắm tài liệu
Bending over the table: bẻ cong bàn
Use a hammer: sử dụng 1 cái búa
Boarding the bus: lên xe bus