Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Xem thêm :



1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)


Ex: Sometimes I feel like running away from everything 


( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)


.
2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)

Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
.
3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)

Ex: She advised him not to go

(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
.
4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)

Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)
.
5. leave someone alone ( để ai đó yên)

Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)
.
6. By + V-ing(bằng cách làm…)

Ex: By telling some jokes, he made everyone happy

( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
.
7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
.
8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

Ex: The lights were off, we could hardly see anything

(Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả) trung tâm tiếng anh
.
9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé : 

Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)
.
10. to be afraid of(sợ cái gì..)

Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét