Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

TOEIC: CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

TOEIC: CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

 Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
 Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
 Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
 Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
 Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
 Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
 Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
 Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
 Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
 Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
• afterward (về sau)
• at the same time (cùng thời điểm)
• currently (hiện tại)
• earlier (sớm hơn)
• formerly (trước đó)
• immediately (ngay lập tức)
• in the future (trong tương lai)
• in the meantime (trong khi chờ đợi)
• in the past (trong quá khứ)
• later (muộn hơn)
• meanwhile (trong khi đó)
• previously (trước đó)
• simultaneously (đồng thời)
• subsequently (sau đó)
• then (sau đó)
• until now (cho đến bây giờ)


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC VỀ NGHỀ NGHIỆP


TỪ VỰNG TOEIC VỀ NGHỀ NGHIỆP 
🍀

- Actor: diễn viên
- Actress: nữ diễn viên
- Architect: kiến trúc sư
- Artist: họa sĩ
- Accountant: kế toán
- Barman: người phục vụ quán rượu
- Bartender: người phục vụ ở quầy rượu
- Businessman/ Businesswoman: nhà kinh doanh
- Barber: thợ cắt tóc
- Ballet dancer: diễn viên múa Ba-lê
- Baker: người làm bánh mì
- Chef: đầu bếp
- Dentist: nha sĩ
- Driver: tài xế
- Doctor: bác sĩ
- Dustman: người quét rác
- Librarian: người quản lý thư viện
- Lawyer: luật sự
- Interpreter: dịch giả
- Engineer: kỹ sư
- Fireman: lính cứu hỏa ; công nhân đốt lò
- Firefighter: lính chữa lửa
- Fisherman: ngư dân
- Farmer: nông dân
- Hairdresser: thợ cắt tóc
- Nanny: bảo mẫu (người giữ baby)
- Nurse: Y tá
- Journalist: nhà báo
- Judge: quan tòa
Office worker: nhân viên văn phòng
- Pilot: phi công
- Police officer: nhân viên cảnh sát
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Photographer: thợ chụp ảnh
- Postwoman: người đưa thư nữ
- Waiter: nam bồi bàn
- Waitress: nữ bồi bàn
- Worker: công nhân
- Writer: nhà văn
- Winndow cleaner: người lau cửa sổ
- Salesman: người bán hàng (nam)
- Shop assistant: người bán hàng
- Shopkeeper: người giữa kho
- Secretary: thư ký
- Secuirity guard: Vệ sĩ ( bảo vệ)
- Singer: ca sĩ
- Sales assistant: trợ lý bán hàng
- Scientist: nhà khoa học
- Translator: dịch giả
- Teacher: giáo viên
-TV presenter: phát thanh viên


Tham khảo thêm:

TỪ CHỈ "NGƯỜI BẠN" TRONG TOEIC


TỪ CHỈ "NGƯỜI BẠN" TRONG TOEIC 
🌸 🌸

1. Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
2. Colleague: bạn đồng nghiệp
3. Comrade: đồng chí
4. Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi
5. trong các môn thể thao.
6. Ally: bạn đồng mình
7. Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
8. Boyfriend: bạn trai
9. Girlfriend: bạn gái
10. Best friend: bạn tốt nhất
11. Close friend: bạn thân
12. Bosom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
13. Pen-pal: bạn qua thư = pen friend
14. Schoolmate: bạn cùng trường
15. Classmate: bạn cùng lớp
16. Roommate: bạn cùng phòng
17. Playmate: bạn cùng chơi
18. Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không
19. dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các
20. môn thể thao.
21. Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút


Tham khảo thêm:

Học TOEIC mỗi ngày

Học TOEIC mỗi ngày

TỪ VỰNG DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ SỰ THU HÚT CỦA CÁC BẠN NAM


- Babe magnet (Noun): Một người đàn ông rất thu hút người khác giới
Bob is such a baby magnet
- Beefcake (Noun): Người đàn ông thu hút với cơ bắp lực lưỡng, đặc biệt mấy anh chàng trên tạp chí đấy ạ heart emoticon
- Devilish (Adjective): Không tốt về mặt đạo đức, nhưng lại thu hút người khác
He was handsome, with a devilish charm
- Heart-throb (Noun): Một người đàn ông nổi tiếng, làm phụ nữ cảm thấy “đau tim” mỗi khi xuất hiện heart emoticon
He is a Hollywood heart-throb
- Ladykiller (Noun): Người đàn ông rất thu hút phụ nữ, nhưng không có mối quan hệ lâu dài với ai
Be careful with that ladykiller!
- Prince Charming (Noun): Người đàn ông hoàn hảo để trở thành bạn trai hoặc chồng.
Ms. Ngọc Cúc is still waiting for her Prince Charming.
Thế các bạn nữ thích dạng nào trên đây nhỉ?

Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2015

TOEIC: Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

TOEIC: Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

+ Ngoại động từ: Là động từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau
Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha" theo nó một túc từ. Vì thế mình luôn gọi ngoại động từ la "tha động từ" để cho dễ nhớ.
I like it (tôi thích nó)
=> Ta không thể nói: I like (tôi thích ) rồi ngưng lại
Một số động từ luôn là ngoại động từ là
Allow (cho phép )
Blame (trách cứ ,đổ lổi )
Enjoy (thích thú )
Have (có )
Like (thích)
Need (cần )
Name (đặt tên )
Prove (chứng tỏ )
Remind (nhắc nhở)
Rent (cho thuê )
Select (lựa chọn )
Wrap (bao bọc )
Rob (cướp )
Own (nợ )
Greet (chào )
......
ex:
I rent (sai)
I rent a car (đúng )
+ Nội động từ:
Các động từ luôn là nội động từ
Faint(ngất )
Hesitate (do dự)
Lie (nói dối )
Occur (xảy ra )
Pause (dừng lại )
Rain (mưa )
Remain (còn lại )
Sleep (ngủ )
.....
I remain a book (sai)
I lie him (sai)
I lie (đúng )
+ Các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ
Answer (trả lời )
Ask (hỏi )
Help (giúp đỡ )
Read (đọc )
Touch (sờ )
Wash (rửa )
Write (viết )
.....
ví dụ :
I read a book. (đúng )
I read .( cũng ...đúng luôn )
Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự=ừ điển, nếu thấy ghi là: v.t (chữ v là viết tắt của chữ transitive) là ngoại động từ; còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive) là nội động từ.
* Tân ngữ
Trước hết bạn phải tìm ra động từ và tự đặt câu hỏi: ai ? cái gì? Nếu chữ nào đáp ứng được câu hỏi trên thì chữ đó là túc từ.
Ví dụ:
- I buy a book.
Ta thấy động từ là mua (buy), ta hỏi: mua cái gì ? => mua quyển sách (book); vậy quyển sách là tân ngữ.
- I love you.
Tương tự ta hỏi: yêu ai ? => yêu bạn, vậy bạn (you) là tân ngữ.
- I sleep on this bed.
Ta hỏi: tôi ngủ ai ? => không thể được
Hỏi tiếp: ngủ cái gì ? không thể trả lời là: tôi ngủ cái giường đựoc => cái giường không phải là tân ngữ.
Vậy câu này không có tân ngữ mà cụm từ "on this bed" chỉ là cụm trạng từ chỉ nơi chốn thôi.

Tham khảo thêm:

TOIEC: Từ vựng về các bộ phận trong ngôi nhà

TOIEC: Từ vựng về các bộ phận trong ngôi nhà

1.shingles /ˈʃɪŋ.gļz/ - ván lợp 
2. roof /ruːf/ - mái nhà
3. chimney /ˈtʃɪm.ni/ - ống khói
4. attic /ˈæt.ɪk/ - gác thượng
5. garage /ˈgær.ɑːʒ/ - nhà để xe
6. driveway /ˈdraɪv.weɪ/ - đường lái xe và nhà
7. sidewalk /ˈsaɪd.wɔːk/ - vỉa hè
8. curb /kɜːb/ - lề đường
9. yard /jɑːd/ - sân (có bờ rào quanh)
10. shrub /ʃrʌb/ - cây bụi
11. door /dɔːʳ/ - cửa
12. window /ˈwɪn.dəʊ/ - cửa sổ

Tham khảo thêm:

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

TOEIC: CẤU TRÚC SO SÁNH

1/Cấu trúc : to be made from = được làm từ – đề cập đến ngvật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu . ( Paper is made from wood)
2/Cấu trúc : to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .
( This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk)
3/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì
( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)
4/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì
( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)
5/Cấu trúc: to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác ( I have my car washed )
6/Cấu trúc : to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì
( The bank robbers make the maneger give them all the money )
7/Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao
( Working all night on Friday made me tired on Saturday ).
8/Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao
( The big thunder storm caused waterfront houses damaged ).
9/Cấu trúc : to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì ( I let me go ) .
10/Cấu trúc : S + V + as + { adj/adv} + as + {noun/pronoun} = so sánh ngang bằng 1( My book is as interesting as your) , ( Vinh sings as well as I “ không phải là me”)
11/Cấu trúc : S + short {adj/ adv}_ er + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 1
( My grades are higher than Vinh’s).
12/Cấu trúc : S + short {adj/ adv}_ er + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 1 ( My grades are higher than Vinh’s).
13/Cấu trúc : S + more + long {adj/ adv} + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 2 ( He speaks English more fluently than I ).
14/Cấu trúc : S + less + {adj/ adv} + than + {noun/pronoun} = so sánh kém
( He visits his family less frequently than she does ).
15/Cấu trúc : S + V + the + short {adj/ adv}_ est + { in + singular count noun/ of +plural count noun} = so sánh bậc nhất 1 ( Tom is the tallest in the family).

Tham khảo thêm:

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC - PII

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC (CONT)

1/ Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ ( He used to smoke, but he gave up five months ago) - used ở đây như một động từ quá khứ.

2/ Cấu trúc: S + be + used/accustomed to + doing = quen với việc …( I am used to eating at 7:00 PM)

3/Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc …( We got used to American
food).

4/Cấu trúc: would rather do…….than ..….= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)( We would rather die in freedom than lie in slavery)

5/Cấu trúc: prefer doing/ noun……..to ..…= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì) ( I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

6/Cấu trúc: would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì ( Would you like to dance with me)

7/ Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng.
(When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt)

8/ Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

9/Cấu trúc : Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã (It may have rained last night, but I’m not sure)

10/Cấu trúc : Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên (Tom should have gone to office this morning).

12/Cấu trúc : …because + S + V : (Tai was worried because it had started to rain.) …because of/ due to/ + Noun : (Tai was worried because of the rain).

13/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù
(Jane will be admitted to the university although her has bad grades).

14/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù
(Jane will be admitted to the university although her has bad grades.)

15/Cấu trúc : to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật ( This table is made of wood)

Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2015

TOEIC: TỪ VỰNG Tàu lửa - TRAINS


TOEIC: TỪ VỰNG Tàu lửa - TRAINS


directory /dɪˈrek.tər.i/ sách hướng dẫn
deluxe /dɪˈlʌks/ sang trọng
comprehensive /ˌkɒm.prɪˈhen.sɪv/ toàn diện
duration /djʊəˈreɪ.ʃən/ khoảng thời gian
entitle /ɪnˈtaɪ.tl̩/ cho phép
fare /feər/ tiền vé
offset /ˌɒfˈset/ bù lại
operate /ˈɒp.ər.eɪt/ hoạt động
punctually /ˈpʌŋk.tju.ə.li/ đúng giờ
relatively /ˈrel.ə.tɪv.li/ tương đối
remainder /rɪˈmeɪn.dər/ phần còn lại
remote /rɪˈməʊt/ hẻo lánh
platform /ˈplæt.fɔːrm/ thềm ga, sân ga (xe lửa)
crowded /ˈkraʊ.dɪd/ đông đúc
timetable /ˈtaɪmˌteɪbl/ lịch trình
credibility /ˌkred·əˈbɪl·ɪ·t̬i/ sự tín nhiệm, sự đáng tin
rail /reɪl/ đường ray, đường xe lửa
ticket /ˈtɪk·ɪt/ vé
safe /seɪf/ an toàn
high-speed /ˈhɑɪˈspid/ tốc độ cao, cao tốc


Tham khảo thêm:

TOEIC: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

 TOEIC: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ NHÀ HÀNG

•           Chef: đầu bếp
•           stacks of plates: chồng đĩa
•           Dine out: ăn bên ngoài
•           Leave a tip: để tiền boa
•           Pour water into a glass: rót nước vào ly
•           Call the waiter over: gọi bồi bàn
•           Study the menu: xem thực đơn
•           Be covered by a cloth: được trải khăn trải bàn
•           Cluttered table: bàn ăn bừa bộn
•           Be occupied: có người ngồi/đặt chỗ
•           Help oneself to refreshments: tự phục vụ bữa ăn nhẹ
•           Be crowded with patrons: đông khách
•           Remove loaves of bread: dẹp đi những ổ bánh mì
•           Be seated on the stool: ngồi trên ghế không có lung tựa
•           Take an order: nhận đơn đặt món
•           Sit on the patio: Ngồi trên hành lang ngoài trời

•           Wait tables: phục vụ, tiếp thức ăn

Tham khảo thêm:

TOEIC: TỪ VỰNG TRONG NHÀ BẾP

TOEIC: TỪ VỰNG TRONG NHÀ BẾP

🍑Kettle: ấm đun nước
🍑Toaster: máy nướng bánh mì
🍑 Microwave oven hay microwave : lò vi sóng
🍑 Refridgerator: tủ lạnh
🍑 Dishwasher: máy rửa bát
🍑 Breadbox: hộp đựng bánh mì
🍑 Pitcher: bình rót (sữa, nước)
🍑 Blender: máy xay sinh tố
🍑 Colander: cái chao
🍑 Tureen: liễn (đựng xúp)
🍑 Cookware: nồi niêu, dụng cụ nấu ăn
🍑 Frying pan: chảo rán


Tham khảo thêm:

TOEIC: Thành ngữ về sức khỏe


TOEIC: Thành ngữ về sức khỏe

1. Under the weather: Cảm thấy hơi mệt, khó chịu trong cơ thể .
EX: I’m a bit under the weather today
( Hôm nay anh thấy cơ thể hơi khó chịu.)
2. As right as rain: khỏe mạnh.
EX: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
( Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng! )
3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng .
EX: I have a splitting headache.
(Em bị nhức đầu ghê gớm.)
4. Run down: mệt mỏi, uể oải.
EX: I’m a bit run down:. So can you buy me a cake?
(Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?)
5. Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe trở lại, phục hồi trở lại.
EX: Yesterday I was sick but now I’m back on my feet.
(Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.)
6. As fit as a fiddle : Khỏe mạnh, đầy năng lượng .
EX: It’s just a small problem. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle.
(Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi sẽ lại khỏe như vâm.)


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 6 tháng 11, 2015

TOEIC: MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM 2 GIỚI TỪ


TOEIC: MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM 2 GIỚI TỪ

- Break in on: cắt ngang, làm gián đoạn 
I was talking to mom on the phone when the operator broke in on our call.
(Tôi đang nói chuyện điện thoại với mẹ thì nhân viên tổng đài cắt ngang cuộc gọi của chúng tôi)
- Catch up with: theo kịp, cập nhật
After our long trip, it was time to catch up uiwth the neighbors and the news around town.
(Sau chuyến đi dài ngày, đã đến lúc chúng tôi cập nhật thông tin của hàng xóm và tin tức quanh đây)
- Check up on: kiểm tra, dò xét
The boys promised to check up on the condition of our summer house from time to time.
(Các chàng trai đã đồng ý sẽ thỉnh thoảng kiểm tra tình trạng căn nhà nghỉ dưỡng mùa hè của chúng tôi.)
- Come up with: cống hiến, đưa ra
After years of giving nothing, the company decided to come up with a thousand-dollar donation this year.
(Sau bao nhiêu năm không đóng góp gì, công ty đã quyết định sẽ quyên góp món tiền 1 nghìn đô la năm nay)
- Cut down on: cắt giảm
We tried to cut down on the money we were spending on entertainment.
(Chúng tôi đã cố gắng cắt giảm chi phí cho việc vui chơi giải trí)
- Drop out of: rời bỏ (trường học)
I hope none of my students will drop out of school this semester.
(Tôi hi vọng là sẽ không có học sinh nào của tôi bỏ học kì này)
- Get away with: chối bỏ trách nhiệm
Janet cheated on the exam and tried to get away with it.
(Janet gian lận trong bài kiểm tra rồi tìm cách trốn tội của mình)
- Get rid of: loại bỏ, loại trừ
The citizens are trying to get rid of their corrupt mayor in the recent election.
(Các công dân đang cố gắng loại bỏ gã thị trưởng đồi bại ở cuộc bầu cử này)
- Get through with: hoàn thành
When will you get through with that program?
(Bao giờ thì cậu xong được cái chương trình đó?)
- Look down on: coi thường, khing thường ai
John has the habit of looking down on those poorer than him
(John có thói quen hay coi thường những người nghèo hơn anh ta)
- Look up to: kính trọng, coi trọng
Junior citizens must be taught to look up to senior ones.
(Trẻ em cần phải được dạy dỗ kính trọng người cao tuổi)


Tham khảo thêm:

CÁCH BÀY TỎ SỰ TỨC GIẬN

CÁCH BÀY TỎ SỰ TỨC GIẬN TRONG TOEIC

- Get sb’s goat:
It really gets my goat when people push in front of me in a queue.
(Tôi rất bực mình khi người khác cứ đẩy tôi lúc đang xếp hàng)
- Be on the war path
Look out: dad’s on the warpath. He’s knows that you borrowed his car without asking.
(Cẩn thận đấy, bố đang rất tức giận. Bố đã biết anh mượn xe bố mà không xin phép đấy)
- See red:
I saw red when the van driver drove into the back of my car.
(Tôi đã tức phát điên khi tên lái xe van tông thẳng vào đuôi xe tôi)
- Throw a wobby:
His girlfriend threw a wobbly when she saw him looking at another girl.
(Bạn gái hắn đã giận tím mặt khi nhìn thấy hắn ta ngắm cô gái khác)
- Get on sb’s nerve:
Will you stop whistling! You’re getting on my nerves.
(Làm ơn thôi huýt sáo ngay được không? Anh làm tôi bực quá rồi đấy)
- Make sb’s blood boil
It makes my blood boil to think that he won’t be punished for his crime.
(Cứ nghĩ đến việc hắn ta không phải chịu tội là tôi lại giận sôi máu)
- Be hopping mad:
His parents were hopping mad when he broke the window.
(Bố mẹ anh ta tức điên khi thấy anh ta làm vỡ cửa sổ)
- Go ballistic:
Our boss went ballistic when he saw this month’s accounts.
(Sếp chúng tôi đã nổi trận lôi đình khi anh ta nhìn thấy chi tiêu tháng này)
- Blow sb’s top:
Mum will blow her top when she sees the mess you’ve made.
(Mẹ sẽ tức điên lên khi nhìn thấy đống lộn xộn em bày ra cho mà xem)


Tham khảo thêm:

NHỮNG CÂU NÓI HỮU ÍCH CHO BÀI THUYẾT TRÌNH

NHỮNG CÂU NÓI HỮU ÍCH CHO BÀI THUYẾT TRÌNH


🌱 My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.)
🌱 My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của tôi được chia làm ba phần chính.)
🌱 Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…)
🌱 To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….)
🌱 Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)
🌱 I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
🌱 I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
🌱 There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
🌱 I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)


Tham khảo thêm:

TOEIC: NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"

TOEIC: NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"

Beastly = đáng kinh tởm
Comely = duyên dáng
Costly = đắt đỏ
Cowardly = hèn nhát
Friendly = thân thiện
Ghastly = rùng rợn
Ghostly = mờ ảo như ma
Godly = sùng đạo
Goodly = có duyên
Holy = linh thiêng
Homely = giản dị
Humanly = trong phạm vi của con người
Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao

Tham khảo thêm: