Thứ Năm, 31 tháng 12, 2015

CẤU TRÚC THÔNG DỤNG VỚI “TO BE”

CẤU TRÚC THÔNG DỤNG VỚI “TO BE”


To be a burden to sb: >>> Là một gánh nặng cho người nào
To be a church-goer: >>> Người năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
To be a comfort to sb: >>> Là nguồn an ủi của người nào
To be a connoisseur of antiques: [æn'ti:k] Sành về đồ cổ {[,kɔni'sə:]:người thành thạo}
To be a cup too low: >>> Chán nản, nản lòng
To be a dab (hand) at sth{[dæb](lóng)tay cừ/thạo} Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
To be a dead ringer for sb: >>> (Lóng) Giống như đúc
To be a demon for work: >>> Làm việc hăng hái
To be a dog in the manger: >>> Sống ích kỷ (ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)
To be a drug on the market: >>> (Hàng hóa) Là một món hàng ế trên thị trường
To be a favourite of sb; to be sb's favourite: >>> Được người nào yêu mến
To be a fiasco [fi'æskou][(sn) ~s, ~es sự thất bại] Thất bại to
To be a fiend at football: >>> Kẻ tài ba về bóng đá
To be a fluent speaker: >>> Ăn nói hoạt bát, lưu loát
To be a foe to sth: >>> Nghịch với điều gì
To be a frequent caller at sb's house: >>> Năng tới lui nhà người nào
To be a gentleman of leisure;
To be a good judge of wine: >>> Biết rành về rượu, giỏi nếm rượu


Tham khảo thêm:

CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU


CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU


1. Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
∙ afterward (về sau)
∙ at the same time (cùng thời điểm)
∙ currently (hiện tại)
∙ earlier (sớm hơn)
∙ formerly (trước đó)
∙ immediately (ngay lập tức)
∙ in the future (trong tương lai)
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi)
∙ in the past (trong quá khứ)
∙ later (muộn hơn)
∙ meanwhile (trong khi đó)
∙ previously (trước đó)
∙ simultaneously (đồng thời)
∙ subsequently (sau đó)
∙ then (sau đó)
∙ until now (cho đến bây giờ)


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC VỀ CÁC KIỂU NGƯỜI

TỪ VỰNG TOEIC VỀ CÁC KIỂU NGƯỜI


1. A pain in the neck:
Người hay gây phiền phức, làm người khác bực mình
2. A chatterbox: /ˈtʃatəbɒks/
Người cứ nói chuyện liên tục
3. A guinea pig: /ˈgɪni pɪg/
Vật được dùng làm vật thí nghiệm
4. A whizz-kid: /wɪz’kɪd/
Người có rất nhiều ý tưởng, năng lượng và sự nhiệt tình; người mà sự nghiệp thăng tiến nhanh chóng
5. A dark horse:
Người có nhiều khả năng hơn những gì được thể hiện hay những gì người ta thấy
6. A busybody: /ˈbɪzɪbɒdi/
Người hay quan tâm đến chuyện đời tư của người khác tự học tiếng anh giao tiếp
7. A gatecrasher: /ˈgeɪtkraʃ/
Người hay xuất hiện ở các bữa tiệc mà không được mời tới
8. A big shot:
Người quan trọng và có ảnh hưởng lớn


Tham khảo thêm:

CÁC CỤM TỪ CÓ CHỨA "RUN"

CÁC CỤM TỪ CÓ CHỨA "RUN"


1. run for: chạy đua cho chức vụ nào đó
Ex: Obama was running for USA president.: ông Obama từng chạy đua cho chức vụ tổng thống Mỹ.
2. Run into someone = Meet someone unexpectedly: tình cờ gặp ai
Ex: I ran into an old friend of mine the other day: hôm nọ t tình cờ gặp lại 1 người bạn cũ.
3. run off = To make photocopies.: làm photocopy
Ex: Can you run off 200 copies of this report? : m làm 200 bản copy của cái báo cáo này được không?
4. Run off with (someone): dùng để tả 1 người rũ bỏ vợ con để đi sống với người khác
Ex: The actor left his wife and three kids and ran off with a 20-year-old model.: anh chàng diễn viên bỏ vợ và 3 con để đi sống với cô người mẫu 20 tuổi.
5. run on = Be powered by: sử dụng năng lượng gì
Ex: Electric bikes run on electricity, not gas.: xe đạp điện thì dùng/ chạy bằng điện chứ không phải xăng.


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 23 tháng 12, 2015

Cụm động từ đi kèm giới từ hay gặp trong TOEIC

Cụm động từ đi kèm giới từ hay gặp trong TOEIC


1. Account for = explain: giải thích cho điều gì
VD: He was unable to account for the error /’erə/. (Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.)

2. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần tram
VD: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue. (Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.)

3. Deal with sth: giải quyết cái gì
VD: How did you deal with the problem? = solve the problem


4. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì

VD: How did they respond to the news? (họ phản ứng thế nào với tin đó?)

5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
VD: I find it very hard to sympathize with him. (Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.)

6. Listen to sth: nghe cái gì
VD: I like listening to music. (tôi thích nghe nhạc)


Tham khảo thêm:

LỖI CƠ BẢN TRONG BÀI THI TOEIC

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN TRONG BÀI THI TOEIC


Trong bài thi Toeic, đôi khi chúng ta hay bị đánh lừa vì những lỗi rất cơ bản. Một trong số đó là lỗi về dạng quá khứ của từ. 

Xét các động từ sau và dạng quá khứ, phân từ của chúng:
Find (tìm thấy) - found - found
Found (thành lập) - founded - founded
Feel (cảm nhận) - felt - felt
Fall (ngã, rơi, giảm xuống...) - fell - fallen


Vậy, cả nhà phải luôn cẩn thận, vì found vừa là quá khứ của find, vừa là từ nguyên thể có nghĩa là *thành lập*. Và đồng thời, cần phân biệt rõ xem dạng quá khứ *fell* và *felt* thuộc về từ nào để khỏi nhầm lẫn về nghĩa nhé.


Tham khảo thêm:

CÁCH SỬ DỤNG "THAT"

TRƯỜNG HỢP DÙNG “THAT” KHÔNG DÙNG “WHICH”

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: There are few books that you can read in this book store.
(Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: He asked about the factories and workers that he had visited.
(Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: This is the best novel that I have ever read.
(Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc).
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
(Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông).
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: It is the only book that he bought himself.
(Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua).
6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: You can take any room that you like.
(Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích).
- There is no clothes that fit you here.
(Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả).
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.
Ex: Which of the books that had pictures was worth reading?
(Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?)
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
Ex: It is in this room that he was born twenty years ago.
(Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinhra
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Ex: We need such materials as can bear high temperature.
(Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này).
10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Ex: Mary was late again, as had been expected.
(Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến).


Tham khảo thêm:

MẸO GHI NHỚ TỪ TRONG TIẾNG ANH

MẸO GHI NHỚ TỪ TRONG TOEIC


* Các nguyên âm trong tiếng anh:
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI

* Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
^^
* Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m, in August, in 2012
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"

* NEWS (North, East, West, South)
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO

* Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP”
- OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ:
beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long,
short, tall…
Shape - tính từ chỉ hình thể. Ví dụ : circular, square, fat, tall, short ...
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light
blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ:
Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic,
leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ:
a/ leather/ handbag/ black ----> a black leather handbag
* Nếu có ý định du lịch, thì hãy đến nước Ý hoặc Hà Lan, rất hiếu khách và thân thiện
- ITALY -> I Trust And Love You - Tôi tin tưởng và yêu bạn 

- HOLLAND -> Hope Our Love Lasts And Never Dies - Hi vọng tình yêu của chúng ta là mãi mãi và bât tử

Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 16 tháng 12, 2015

TOEIC: TỪ VỰNG CHO NGÀY GIÁNG SINH

TOEIC: TỪ VỰNG CHO NGÀY GIÁNG SINH



1. Turkey /ˈtɜːrki/: gà tây
2. Christmas pudding /ˈkrɪsməs ˈpʊdɪŋ/: bánh pudding cho Giáng Sinh
3. Snowman /ˈsnoʊmæn/: người tuyết
4. Wreath /riːθ/: vòng hoa
5. Holly /ˈhɑːli/: cây nhựa ruồi
6. Snowglobe /snoʊ/ : quả cầu tuyết
7. Snowman /ˈsnoʊmæn/: người tuyết
8. Candy cane /ˈkændi keɪn/: kẹo gậy
9. Wrapping paper /ˈræpɪŋ ˈpeɪpər/: giấy bọc quà
10. Christmas Eve /ˈkrɪsməs iːv/: ngày trước ngày Giáng Sinh
11. Christmas Day /ˈkrɪsməs deɪ/: Giáng Sinh
12. Reindeer /ˈreɪndɪr/: tuần lộc
13. Fireplace /ˈfaɪərpleɪs/: lò sưởi
14. Santa Claus /ˈsæntə klɔːz/
Father Christmas /ˈfɑːðər ˈkrɪsməs/ : Ông già Nô-en
15. Chimney /ˈtʃɪmni/: ống khói
16. Christmas stocking /ˈkrɪsməs ˈstɑːkɪŋ/: tất Giáng Sinh
17. Christmas tree /ˈkrɪsməs triː/: Cây thông Nô-en
18. Bauble /ˈbɔːbl/: đồ trang trí
19. Present /ˈpreznt//gift /ɡɪft/: quà tặng
20. New Year’s Eve /nuːjɪrs iːv/: Ngày cuối cùng của năm


Tham khảo thêm:

Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc


Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc 


1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng
2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát
3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí
4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật
6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên
7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn
= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn
8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực
9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn
10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở
11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng
12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn
13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại
14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ
15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung
16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.
17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù
18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố
19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở
20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm


Tham khảo thêm:

TOEIC: CÁC CỤM TỪ CHỈ BỆNH

TOEIC: CÁC CỤM TỪ CHỈ BỆNH


to have a cough: bị ho
to have a fever: bị sốt
to have a headache: bị nhức đầu
to have a stuffy nose: nghẹt mũi
to have a runny nose: sổ mũi
to have a stomachache/ ~ sore tummy: đau dạ dày
to have a petechial fever: bị sốt xuất huyết
to have a stroke: bị tai biến mạch máu não, trúng gió
to have tonsillitis: bị viêm amiđan
to have diarrhea: bị tiêu chảy, tào tháo đuổi
to have high blood pressure: bị cao huyết áp
to be dizzy: chóng mặt
to be near-sighted: cận thị
to be far-sighted: viễn thị
to be allergic to st: bị dị ứng
to have a sore throat: bị đau họng
to have sore eyes: bị đau mắt


Tham khảo thêm:

TOEIC: Một số hoạt động thường ngày

TOEIC: Một số hoạt động thường ngày


1. Get up /get ʌp/: thức dậy
2. Take a shower /teikə ∫auə/: tắm
3. Brush my teeth /brʌ∫ mai ti:θ/: đánh răng
4. Floss my teeth / flɔs mai ti:θ/: xỉa răng
5. Shave / ∫eiv/: cạo râu
6. Get dressed /get dresid/: mặc đồ
7. Wash my face / wɔ∫ mai feis/: rửa mặt
8. Put on make up /put ɔn meikʌp/: trang điểm
9. Brush my hair /brʌ∫ mai heə/: chải tóc
10. Comb my hair /koum mai heə/: chải tóc
11. Make the bed /meik ðə bed/: dọn dẹp giường


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 9 tháng 12, 2015

TỪ VỰNG TRONG NHÀ BẾP

TỪ VỰNG TRONG NHÀ BẾP

-Peel: //pi:l// bóc,gọt vỏ
-Slice: /slais/ cắt ra từng lát mỏng
-Grate: /greit/ nạo,xát
-Pour: /pɔ:/ rót
-Mix: /miks/ trộn
-Whisk: /wisk/ đánh(trứng,kem)
-Boil: /bɔil/ đun sôi, luộc
-Fry: /frai/ chiên,rán
-Roll: /'roul/ cuốn
-Stir: /stə:/ khuấy
-Simmer: /´simə/ ninh nhỏ lửa
-Poach://pəʊtʃ/ kho,rim
-Bake: /beik/ nướng
-Roast: /rəʊst / quay
-Grill: /gril/ nướng


Tham khảo thêm:

CÁCH MIÊU TẢ BỆNH TẬT KHI GẶP BÁC SĨ

CÁC CÁCH MIÊU TẢ BỆNH TẬT KHI GẶP BÁC SĨ 


1. My hair is falling down! Am I going bald? (Tóc tôi bị rụng? Có phải tôi đang dần bị hói?)
2. My nose is runny! (Mũi tôi chảy nước)
3. My eyes are dry and watery! (Mắt tôi bị khô và chảy đầy nước mắt)
4. I cut my tongue! (Tôi cắn phải lưỡi)
5. My throat is dry. I can’t stop coughing! (Cổ họng tôi khô quá. Tôi cũng không nhịn ho được)
6. My chest feels tight! I can’t breathe! (Tôi bị tức ngực và không thở được)
7. My stomach hurts! (Tôi bị đau bụng)
8. My knees keep locking! (Đầu gối tôi không hoạt động được)
9. My legs feel weak! (Chân tôi yếu quá)
10. I twisted my ankle! (Mắt cá của tôi bị trẹo)
11. My waist is getting bigger! Am I overweight? (Eo tôi ngày một lớn hơn! Tôi có đang bị thừa cân không?)
12. I cut my finger! The bleeding won’t stop! (Tôi cắt phải tay! Máu không ngừng chảy)
13. My arm is sore! (Tôi bị đau tay)
14. I have a toothache! I think I have a cavity! (tôi bị đau răng. Tôi nghĩ răng tôi bị thủng một lỗ rồi)
15. My ears are sore! I can’t hear! (Tôi bị đau tai và không nghe được)


Tham khảo thêm:

Thành ngữ với RUN

Thành ngữ với RUN

on the run = vội vã trốn chạy
I don’t have time for hobbies because I’m always on the run.
Three criminals escaped from prison and are currently on the run.
in the long run = về dài hạn
I know it’s not fun to do exercise, but it’s good for you in the long run.
run a red light = vượt đèn đỏ
He got a ticket after running a red light.
run in the family = Tính cách, đặc điểm di truyền trong một gia đình.
Mental illness seems to run in her family.
give someone a run for their money = cạnh tranh ngang ngửa với một người khác chuyên nghiệp hơn mình
Johnson is the reigning gymnastics champion, but I think Smith will give him a run for his money this year.
run errands = làm những việc hằng ngày ở ngoài trời
I ran some errands this afternoon – I went to the bank, post office, and supermarket.
run like clockwork = hoạt động hoàn hảo và đúng giờ
Everything was very well organized and the conference ran like clockwork.
run out of gas/steam = hết năng lượng, động năng
I ran out of steam halfway through the marathon and didn’t finish.
run rampant = phát triển ngoài sự kiểm soát
The disease is running rampant through the countryside.
run-of-the-mill = trung bình, không có gì nổi bật
We were served a run-of-the-mill red wine that wasn’t particularly memorable.


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY

TỪ VỰNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY

1. Get up /get ʌp/: thức dậy
2. Take a shower /teikə ∫auə/: tắm
3. Brush my teeth /brʌ∫ mai ti:θ/: đánh răng
4. Floss my teeth / flɔs mai ti:θ/: xỉa răng
5. Shave / ∫eiv/: cạo râu
6. Get dressed /get dresid/: mặc đồ
7. Wash my face / wɔ∫ mai feis/: rửa mặt
8. Put on make up /put ɔn meikʌp/: trang điểm
9. Brush my hair /brʌ∫ mai heə/: chải tóc
10. Comb my hair /koum mai heə/: chải tóc
11. Make the bed /meik ðə bed/: dọn dẹp giường


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

Một số câu thường dùng với TO-BE

TOEIC: Một số câu thường dùng với TO-BE


1. Be careful ! Hãy cẩn trọng !
2. Be good ! Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con.
3. Be happy ! Hãy vui lên !
4. Be kind !Hãy tỏ ra tử tế!
5. Be on your toes !Hãy thận trọng!
6. Be prepared !Hãy chuẩn bị !
7. Be quiet !Hãy im lặng !
8. Boys will be boys.Con trai thì mãi là con trai thôi.
9. Don't worry, be happyĐừng lo lắng, hãy vui lên.
10. I'll be back.Tôi sẽ trở lại.
11. It could be worse.Chuyện có thể đã tệ hơn.
12. Just be yourself.Hãy là chính mình.
13. Let bygones be bygones.Để quá khứ trôi vào dĩ vãng./ Chuyện gì qua cho nó qua.
14. Let it be.Cứ kệ nó đi, hãy mặc nó như thế đi.
15. Things couldn't be better.Mọi chuyện không thể tốt hơn được.
16. To be or not to be, that’s the question (*)Tồn tại hay không tồn tại, đó chính là vấn đề.
17. To have a friend, be one.Nếu muốn có bạn, hãy là một người bạn.
18. Too good to be true.Tốt đến khó tin.
19. Treat others as you would like to be treated.Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử.
20. Whatever will be will be. Chuyện gì đến thì sẽ đến


Tham khảo thêm:

PHÂN BIỆT NO_NOT_NONE

TOEIC: "PHÂN BIỆT ""NO - NOT - NONE""

NO:
– Hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó
Examples: I have no choice.
He has no mercy.
She has no books.
– Dùng được với Single – Plural Countable Noun và Uncountable Noun
Examples: no tree
no trees
no money
– Trả lời câu hỏi “yes – no”
Examples: Is she there? No, she isn’t.
Am I right? No, you’re not.
NOT:
– Thường đi sau 1 động từ TO BE
Examples: I am not going to meet him today.
Switch off wherever a computer is not used.
NONE:
– Thường được dùng như một đại từ
Examples: None of the pens is Minecraft
None of us will go to that cave.
– Dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable Noun
Examples: None of the trees
None of the grass
– Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Examples: None of the bags is hers.
None of those chairs is going to be repaired.
- Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây, đều mang nghĩ là “không” cả:
– Are you in good mood? – Nope. (“Nope” được xem như một slang, chỉ dùng trong văn nói thôi. Ở câu ví dụ này “Nope” = “No, I’m not”. Đối với “Yes” cũng thế => “Yep”Wink
– Do you feel bad about this? – Nope, not at all.
– Come on, this dance is fun. – Not a chance. ( = There is no chance that I will try this dance.)"

Tham khảo thêm:

CÁCH SỬ DỤNG TỪ “APPROACH”


CÁCH SỬ DỤNG TỪ “APPROACH”

Phát âm:
British English: /əˈprəʊtʃ/
North American English: /əˈproʊtʃ/
Động từ
1. Đến gần, lại gần, tới gần
Winter is approaching.
Mùa đông đang tới gần
The time is fast approaching when we shall have to make a decision.
Thời gian trôi rất nhanh khi chúng tôi phải đưa ra quyết định
approach somebody/something
As you approach the town, you'll see the college on the left.
Khi bạn đến thị trấn, bạn sẽ thấy trường cao đẳng đấy ở bên trái.
2. Tiếp xúc ai đó để đặt vấn đề, nói chuyện
I'd like to ask his opinion but I find him difficult to approach
Tôi rất muốn hỏi ý kiến anh ấy nhưng tôi cảm thấy rất khó để nói chuyện với anh
She approached the bank for a loan.
Tôi đặt vấn đề với ngân hàng cho một khoản vay.
3. Gần đạt đến (con số, chất lượng)
Profits approaching 30 million dollars
Lợi nhuận gần chạm ngưỡng con số 30 tỷ đô la
Few writers approach his richness of language.
Rất ít nhà văn đạt đến sự giàu có về ngôn từ như anh ấy
4. Bắt đầu giải quyêt, tiếp cận cái gì
What's the best way of approaching this problem?"


Tham khảo thêm:

CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH SIÊU THÔNG DỤNG

CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH SIÊU THÔNG DỤNG

Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng li, từng tý
Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ

Tham khảo thêm;

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

TOEIC: CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

TOEIC: CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

 Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
 Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
 Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
 Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
 Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
 Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
 Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
 Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
 Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
 Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
• afterward (về sau)
• at the same time (cùng thời điểm)
• currently (hiện tại)
• earlier (sớm hơn)
• formerly (trước đó)
• immediately (ngay lập tức)
• in the future (trong tương lai)
• in the meantime (trong khi chờ đợi)
• in the past (trong quá khứ)
• later (muộn hơn)
• meanwhile (trong khi đó)
• previously (trước đó)
• simultaneously (đồng thời)
• subsequently (sau đó)
• then (sau đó)
• until now (cho đến bây giờ)


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC VỀ NGHỀ NGHIỆP


TỪ VỰNG TOEIC VỀ NGHỀ NGHIỆP 
🍀

- Actor: diễn viên
- Actress: nữ diễn viên
- Architect: kiến trúc sư
- Artist: họa sĩ
- Accountant: kế toán
- Barman: người phục vụ quán rượu
- Bartender: người phục vụ ở quầy rượu
- Businessman/ Businesswoman: nhà kinh doanh
- Barber: thợ cắt tóc
- Ballet dancer: diễn viên múa Ba-lê
- Baker: người làm bánh mì
- Chef: đầu bếp
- Dentist: nha sĩ
- Driver: tài xế
- Doctor: bác sĩ
- Dustman: người quét rác
- Librarian: người quản lý thư viện
- Lawyer: luật sự
- Interpreter: dịch giả
- Engineer: kỹ sư
- Fireman: lính cứu hỏa ; công nhân đốt lò
- Firefighter: lính chữa lửa
- Fisherman: ngư dân
- Farmer: nông dân
- Hairdresser: thợ cắt tóc
- Nanny: bảo mẫu (người giữ baby)
- Nurse: Y tá
- Journalist: nhà báo
- Judge: quan tòa
Office worker: nhân viên văn phòng
- Pilot: phi công
- Police officer: nhân viên cảnh sát
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Photographer: thợ chụp ảnh
- Postwoman: người đưa thư nữ
- Waiter: nam bồi bàn
- Waitress: nữ bồi bàn
- Worker: công nhân
- Writer: nhà văn
- Winndow cleaner: người lau cửa sổ
- Salesman: người bán hàng (nam)
- Shop assistant: người bán hàng
- Shopkeeper: người giữa kho
- Secretary: thư ký
- Secuirity guard: Vệ sĩ ( bảo vệ)
- Singer: ca sĩ
- Sales assistant: trợ lý bán hàng
- Scientist: nhà khoa học
- Translator: dịch giả
- Teacher: giáo viên
-TV presenter: phát thanh viên


Tham khảo thêm: